Mời các em tham gia thực hành trắc nghiệm trực tuyến với đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý của trường THPT Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả! Đề thi thử THPT QG môn Địa Lý năm 2018. Trường THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh. 40 câu. Đề thi thử và Đáp án môn thi Địa lý THPT Lê Quý Đôn cho Kỳ thi THPT Quốc gia 2018 17 Tháng Mười Hai, 2017 294 Nhằm giúp các thí sinh có thêm tài liệu ôn tập, Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tổng hợp đề thi thử và đáp án thi môn Địa lý để các thí sinh có thể tham khảo. Cập nhật mẫu đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2018 Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 9 cấp THCS môn Giáo dục công dân - Năm học 2021-2022. 195 lượt xem. 1600 bài tập Vận dụng cao môn Vật Lý tách từ đề thi thử THPTQG có giải (Bản word) Đăng nhập / Đăng ký. Trang chủ. Gói tài liệu mới đăng. Tài liệu mới đăng. Tài liệu miễn phí. Tải trọn gói 2307. Tải lẻ 23301. Tài liệu Ngữ Văn 618. Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý năm 2018 trường THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc, , de-thi-thu-thpt-quoc-gia-dia-ly-nam-2018-truong-thpt-le-xoay.pdf. Hỏi đáp; Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị Hệ Thống Thông Tin Địa Lý. Máy Điện Trong Điều Khiển Tự Động. Cảm Biến. Hệ Điều Hành Unix - Linux Bộ Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Môn Toán - 2018 [Đhcđ] Bộ Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Môn Toán - 2019 Các Đề Thi Thử Môn Toán Có Đáp Án Mới Nhất E9O4. Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý năm 2018, trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc Lần 1 Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý có đáp án Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý năm 2018, trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc Lần 1 là bộ tài liệu hay dành cho các bạn học sinh tham khảo để học tốt hơn môn Địa lý 12 và có kết quả cao trong kỳ thi THPT quốc gia. CCBOOK - ĐỌC LÀ ĐỖ CCGroup Công ty Cổ phần CCGroup Toàn cầu Số ĐKKD 0108267633 do Sở KHĐT thành phố Hà Nội cấp ngày 03/08/2018 Địa chỉ Số 10 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Hotline Email [email protected] SỞ GD & ĐT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút Câu 1 Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng A. dân tộc dân chủ B. xã hội chủ nghĩa C. dân chủ tư sản D. dân tộc dân chủ nhân dân Câu 2 Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945 Câu 3 Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Nông dân D. Tiểu tư sản. Câu 4 Yêu cầu số một của giai cấp nông dân Việt Nam thời thuộc địa là A. ruộng đất B. hòa bình, tự do C. giảm tô, thuế D. độc lập dân tộc Câu 5 Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 6 Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. Câu 7 Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945? “Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của....hơn 80 năm và ách thống trị của………gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước……..” A. Thực dân Pháp - phát xít Nhật - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa B. Phát xít Nhật - thực dân Pháp - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Đế quốc Mĩ - phát xít Nhật - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Thực dân Pháp - đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 8 Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản D. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị Câu 9 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước C. đã mở ra kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất Câu 10 Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động Câu 11 Để đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa, ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị A. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. B. Thành lập tổ chức ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam C. “Sửa soạn khởi nghĩa”. D. “Sắm vũ khí đuổi thù chung” Câu 12 Yếu tố làm thay đổi sâu sắc “bản đề chính trị thế giói” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trật tự hai cực Ianta được hình thành B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới Câu 13 Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trung nổi bật là A. dựa trên sự hợp tác của Liên Xô và Mĩ B. sự nhất trí của các nước tham dự hội nghị Ianta C. thế giới phân chia thành 2 phe đối lập do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe D. do phe đồng minh đã giành thắng lợi Câu 14 Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Tham gia khối quân sự NATO B. Thành lập Liên minh châu Âu EU. C. Thành gia khối quân sự ANZUS D. Tham gia tổ chức Hiệp ước Vacsava Câu 15 Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào? A. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về kinh tế B. Chuyển biến về kinh tế dẫn đến những tác động xấu về mặt xã hội C. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực Câu 16 Đảng lập hiến ra đòi năm 1923 là tổ chức chính trị do A. Một số thành viên tiêu biểu của Tân Việt thành lập B. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập C. Một số tiểu tư sản trí thức thành lập D. Một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập Câu 17 Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939? A. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu Câu 18 Mục tiêu của khởi nghĩa Yên Thế là A. chống đế quốc Pháp và tay sai giành độc lập cho dân tộc B. chống thực dân Pháp, chống phong kiến đầu hàng, khôi phục nhà nước phong kiến độc lập C. chống đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế chính trị mới ở Việt Nam D. chống chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, giữ đất, giữ làng Câu 19 Bài học kinh nghiệm trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là A. tập hơp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất B. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Câu 20 Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1/1930? A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng B. Luận cương chính trị năm 1930 C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt D. Báo cáo chính trị {- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về máy tính -} SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT PHÚC THÀNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 Cho bảng số liệu Năm Nông thôn Thành thị 1990 80,5 19,5 2005 73,1 26,9 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005? A. Tròn B. Kết hợp C. Miền. D. Cột chồng. Câu 2 Mặt trái tiêu biểu nhất của toàn cầu hóa kinh tế là A. Ô nhiễm môi trường B. Chiến tranh ngày càng tăng C. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo D. Cản trở hội nhập Câu 3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cửa khẩu quốc tế Mộc Bài thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước B. Đồng Tháp C. Tây Ninh D. Long An Câu 4 Cho bảng số liệu sau SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2015 Năm 2010 2013 2014 2015 Tổng sản lượng nghìn tấn 5153 6020 6333 6582 Sản lượng nuôi trồng nghìn tấn 2728 3216 3413 3532 Giá trị xuất khẩu triệu đô la Mỹ 5017 6693 7825 6569 Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền B. Cột C. Kết hợp D. Đường Câu 5 Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có dân số đông nhất? A. Thái Lan B. In - đô - nê - xia C. Việt Nam D. Philippin. Câu 6 Căn cứ vào Atlat Địa 11 Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ? A. Thủ Dầu Một B. Biên Hòa C. Vũng Tàu D. TP. Hồ Chí Minh Câu 7 Những vùng nào sau đây có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ C. Đông Nam Bộ và duyẻn hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung Câu 8 Quốc gia nào sau đây vùng biển Việt Nam không giáp với vùng biển của nước đó? A. Trung Quốc B. Brunây C. Mianma D. Thái Lan. Câu 9 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 duới đây thuộc nhóm nước nào trên thế giới? Đơn vị % Khu vực I Khu vực II Khu vực III 25,0 32,0 43,0 A. Phát triển B. Đang phát triển C. Đang phát triển và kém phát triển D. Kém phát triển Câu 10 Thành viên thứ 10 tham gia vào tổ chức ASEAN là quốc gia nào sau đây? A. Việt Nam B. Mi -an -ma C. Lào D. Cam - pu - chia Câu 11 Nước ta có tiềm năng thủy điện giàu có nguyên nhàn chính là do A. Địa hình chủ yếu là đồi núi. B. Sông nhiều nước C. Mưa nhiều D. Sông lớn chảy trên địa hình dốc Câu 12 Dân số thế giới đang có xu hướng già đi chủ yếu diễn ra ở nhóm nước nào? A. Châu Phi B. Đang phát triển C. Phát triển D. Châu Á Câu 13 Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 14 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 15 Châu lục nào có số luợng nguời nhiễm HIV nhiều nhất thế giới? A. Châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Á D. Châu Phi. {- Để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng chọn Xem online hoặc Tải về -} Ngoài việc tham khảo 2 đề thi trên, các em còn có thể tự mình kiểm tra kiến thức thông qua việc thực hành thi trắc nghiệm trực tuyến với các đề thi dưới đây 1. Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Lịch Sử - THPT Chuyên Bắc Ninh 2. Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Địa Lý - THPT Phúc Thành Hải Dương Trên đây là trích dẫn nội dung của 2 đề thi thử THPT QG môn Địa Lý và Lịch Sử năm 2018. Để xem được nội dung đầy đủ và đáp án gợi ý chi tiết các em vui lòng đăng nhập website chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi tới. Để giúp cho các bạn thí sinh thi tốt môn Địa lý, ban tư vấn Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur xin giới thiệu bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2018 môn Địa lý để tham khảo thêm trong quá trình học tập của mình. Phương pháp học giỏi môn Lịch sử cho teen 2k Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn 2018 Soạn đề thi thử kỳ thi thpt quốc gia năm 2018 Cập nhật đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia năm 2018 Với định dạng đề thi giống như năm 2017, cùng các đề thi minh họa, đề thi chính thức đã được công bố trước đó, Bộ GD&ĐT khẳng định không cần thiết phải công bố đề thi minh họa nữa. Thời gian tới, Bộ sẽ ban hành công văn hướng dẫn dạy học và ôn tập phục vụ cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2018. Lãnh đạo Bộ GD&ĐT cho biết, các nhà trường và học sinh sẽ sử dụng tài liệu hướng dẫn này kết hợp với các đề thi minh họa, đề thi thử nghiệm, đề thi tham khảo và đề thi chính thức của kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 làm tài liệu tham khảo để dạy học và ôn tập trong năm học 2017 – 2018. Đáp ứng nhu cầu ôn tập của các bạn học sinh, hiện đã có đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia năm 2018 của trường THPT Yên Lạc, Vĩnh phúc để giúp các em củng cố thêm phần kiến thức phục vụ cho kỳ thi sắp tới. Đề thi gồm 40 câu với thời gian làm bài 50 phút. Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý năm 2018, trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc Lần 1 Câu 1 Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước A. Công nghiệp mới. B. Chậm phát triển. C. Phát triển. D. Đang phát triển. Câu 2 Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là? A. Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. B. Hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng. C. Sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. D. Vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử. Câu 3 Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở? A. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội. B. GDP bình quân đầu người/năm. C. Sự phân hóa giàu nghèo. D. Mức gia tăng dân số. Câu 4 Cho bảng số liệu Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm % Khu vực kinh tế 1965 1980 1998 Nông – lâm – ngư nghiệp 10 7 5 Công nghiệp – xây dựng 40 37 34 Dịch vụ 50 56 61 Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm A. Cột nhóm. B. Cột đơn. C. Đường. D. Tròn. Câu 5 Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng? A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Vịnh Thái Lan. D. Vịnh Bắc Bộ. Câu 6 Cho bảng số liệu sau Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003 Đơn vị nghìn thùng/ngày STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng 1 Đông Á 3414,8 14520,5 2 Tây Nam Á 21356,6 6117,2 3 Trung Á 1172,8 503 4 Đông Nam Á 2584,4 3749,7 5 Nam Á 666,0 2508,5 6 Bắc Âu 5322,1 3069,6 7 Đông Âu 8413,2 4573,9 8 Bắc Mỹ 7986,4 22226,8 Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực A. Tây Nam Á, Đông Á. B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ. C. Tây Nam Á, Trung Á. D. Tây Nam Á, Tây Âu. Câu 7 Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là? A. Châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. B. Châu Á, châu Âu và châu Phi. C. Châu Âu, châu Mỹ và châu Á. D. Châu Á, châu Âu và châu Úc. Câu 8 Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì? A. Ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên. B. Lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh. C. Hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo. D. Lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo. Câu 9 Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là? A. Rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. B. Toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh. C. Xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. D. Tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức. Câu 10 Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt được thể hiện ở A. Trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào. C. Chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. chỉ có ở Nam Bộ. Câu 11 Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là? A. Than đá, kim cương và vàng. B. Dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt. C. Uran, boxit và thiếc. D. Đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời. Câu 12 Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta A. Giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Tăng giảm không theo quy luật. D. Không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước. Câu 13 Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là? A. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển. C. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo. D. Là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài. Câu 14 Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là? A. Rừng gió mùa thường xanh. B. Rừng gió mùa nửa rụng lá. C. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. Rừng thứ sinh các loại. Câu 15 Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là? A. Phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc. B. Làm ruộng bậc thang. C. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn. D. Bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 16 Chiếm 50% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước A. Các nước công nghiệp mới. B. Chậm phát triển. C. Đang phát triển. D. Phát triển. Câu 17 Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là? A. Curoguxtan. B. Cadacxtan. C. Tatgikixtan. D. Mông Cổ. Câu 18 Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là? A. Sông Đà và sông Mã. B. Sông Đà và sông Lô. C. Sông Hồng và sông Chảy. D. Sông Hồng và sông Đà. Câu 19 Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO tính đến tháng 1/2007 là A. 150 thành viên. B. 145 thành viên. C. 157 thành viên. D. 160 thành viên. Câu 20 Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do? A. Đồi núi ở cách xa biển. B. Đồi núi ăn ra sát biển. C. Bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. Nhiều sông. Câu 21 Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 0C 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Lượng mưa mm 18 26 44 90 188 240 288 318 265 130 43 23 Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là A. Tháng I, II, XII. B. Tháng I, II, XI, XII. C. Tháng I, II. D. Tháng I, II, III, XI, XII. Câu 22 Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa các khu vực của nước ta là? A. Một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, mùa đông lạnh ở miền Bắc, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và ven biển miền Trung. B. Một mùa đông lạnh ở miền Bắc, một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. C. Một mùa khô sâu sắc ở miền Bắc, mùa đông lạnh ở Tây Nguyên, mùa mưa khô đối lập ở ven biển miền Trung và miền Nam. D. Một mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, hai mùa mưa khô đối lập ở miền Nam. Câu 23 Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Vũng Rô thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự A. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên. B. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên. C. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh. Câu 24 Việt Nam là thành viên của tổ chức A. NAFTA. B. APEC. C. OPEC. D. EU. Câu 25 Năm 2005, ngành kinh tế có tỷ trọng đóng góp GDP thấp nhất trong cơ cấu kinh tế là? A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Thương mại. D. Công nghiệp. Câu 26 Sau năm 1975, kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chính là do? A. Chính sách bao vây cấm vận của các thế lực thù địch. B. Tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp. C. Nước ta đi lên từ nước nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. Cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực. Câu 27 Dấu ấn chủ nghĩa thực dân để lại ở châu Phi dễ nhận thấy trên bản đồ là? A. Sự phân bố dân cư tập trung không đều giữa các vùng. B. Các mỏ khoáng sản quý hiếm được khai thác mạnh mẽ. C. Đường biên giới giữa các quốc gia thẳng, một số tên nước gần giống nhau. D. Sự phân bố các cơ sở công nghiệp phần lớn tập trung ở ven biển. Câu 28 Đặc điểm quy định đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ số 7 là do? A. Nước ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á. B. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến. C. Có kinh tuyến 1050Đ chạy qua lãnh thổ. D. Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. Câu 29 Thương mại quốc tế phát triển mạnh là do? A. Nguồn hàng hóa Thế giới tăng nhanh. B. Hoạt động của tổ chức Thương mại Thế giới WTO. C. Phân công lao động quốc tế. D. Giao lưu, hợp tác giữa các nước. Câu 30 Các công ty xuyên quốc gia có vai trò? hiện phân công lao động quốc tế. B. Khai thác triệt để các thành tựu khoa học kỹ thuật. C. Tạo mối liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới. D. Nắm nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng của Thế giới. Câu 31 Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên ngoài của? A. Tiếp giáp lãnh hải. B. Lãnh hải. C. Đặc quyền kinh tế. D. Thềm lục địa. Câu 32 Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mỹ Latinh là? A. Dân số còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu. B. Trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật yếu kém. C. Sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mỹ Latinh. D. Chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội. Câu 33 Đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long là? A. Bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng. B. Bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn. C. Có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng. D. Có hệ thống đê bao quanh để chống ngập. Câu 34 Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Văn Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. Câu 35 Các bộ phận hợp thành miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là? A. Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Nam Bộ, ây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 36 Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta? A. Có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng. B. Khí hậu có một mùa đông lạnh. C. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á. Câu 37 Khí hậu và đất đai ở Mỹ Latinh thuận lợi cho các loại cây trồng là? A. Lương thực vùng ôn đới. B. Cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. C. Lương thực vùng nhiệt đới. D. Cây công nghiệp và cây ăn quả ôn đới. Câu 38 Ở độ cao từ 1600 – 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái A. Rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alít. B. Rừng á nhiệt đới lá kim. C. Rừng thưa nhiệt đới lá kim. D. Rừng á nhiệt đới lá rộng. Câu 39 Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do? A. Mưa ít nhưng tập trung theo mùa, độ dốc địa hình lớn. B. Mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn. C. Mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn. D. Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích đất trống đồi trọc tăng. Câu 40 Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể tiến thêm ra biển từ vài chục đến gần trăm mét là nhờ? A. Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá. B. Ven biển có nhiều đảo lớn, nhỏ. C. Thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn. D. Bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp. Đáp án đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý năm 2018 Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa 2018 THPT Yên Lạc năm 2018 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 11 B 21 A 31 B 2 A 12 B 22 A 32 C 3 A 13 D 23 A 33 A 4 D 14 D 24 B 34 D 5 A 15 C 25 B 35 D 6 B 16 C 26 C 36 C 7 B 17 D 27 C 37 B 8 C 18 D 28 C 38 A 9 C 19 A 29 B 39 D 10 B 20 B 30 D 40 C Nguồn Last updated Th4 26, 2023 Đối với các em học sinh lựa chọn khối thi đại học là khối C chắc hẳn đang rất quan tâm đến đề thi thử môn Địa lý THPT năm 2018 để tự ôn tập, nhằm giúp các em dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm các đề thi, chúng tôi sẽ chia sẻ một số đề thi thử của các trường THPT trên toàn quốc để em tham khảo ngay sau đây. Bên cạnh các môn thi tự chọn như Lịch sử, Giáo dục công dân, Hóa học, Vật lí,.. môn Địa lý cũng là môn thi tự chọn quan trọng và được nhiều thí sinh lựa chọn làm môn thi để xét tuyển đại học của mình. Các trường THPT trên cả nước đã bám sát cách ra đề của Bộ Giáo dục năm 2018 để đưa ra các đề thi thử môn Địa lý để ôn tập và đánh giá năng lực của học sinh. Danh sách đề thi thử môn Địa lí THPT quốc gia năm 2018 của các trường – Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý liên trường THPT – Nghệ An Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý sở GD và ĐT Bắc Ninh Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường Nguyễn Thị Giang – Vĩnh Phúc Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc lần 3 Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh lần 1 Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh lần 1 Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc Tại đây– Đề thi thử THPT 2018 môn Địa lý trường Trần Phú & Yên Lạc – Vĩnh Phúc Tại đây Atlat là công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh làm bài thi Địa lý Cấu trúc ra đề thi môn Địa lý trong kì thi THPT quốc gia năm 2018 – Hình thức ra đề Cũng giống như các môn thì khác, môn Địa lý cũng là môn thi trắc nghiệm hoàn toàn gồm 40 câu, thí sinh phải hoàn thành trong vòng 50 phút. – Nội dung kiến thức + Bao gồm nội dung kiến thức trong chương trình Địa lý lớp 11 và phần lớn là kiến thức lớp 12. Các câu hỏi bao gồm cả lý thuyết và bài tập thực hành để kiểm tra kĩ năng đọc Atlat, kĩ năng vẽ và nhận biết các dạng biểu đồ, kĩ năng nhận xét và phân tích các bảng số liệu. + Phần lý thuyết dự kiến gồm 25 câu hỏi với các mức độ tăng dần từ dễ đến khó, phần bài tập thực hành gồm 15 câu hỏi trong đó có 10 câu về phần đọc Atlat, 4 câu về nhận xét bảng số liệu và 1 câu về nhận biết các dạng biểu đồ. – Nhìn chung đề thi môn Địa lý năm 2018 dự tính sẽ có mức độ khó được nâng cao hơn so với đề thi năm 2017 và có tính phân loại học sinh khá cao, bởi vậy để đạt được điểm giỏi các em học sinh cần phải ôn tập cho thật nghiêm túc và cẩn thận. Thi trắc nghiệm môn Địa lý, làm thế nào để làm bài đạt điểm cao nhất? – Cách ôn tập hiệu quả + Phần lý thuyết Hệ thống hóa các nội dung kiến thức chung bằng sơ đồ tư duy, sơ đồ cành, bảng hệ thống,… sau đó tóm tắt nội dung chính của từng bài học. Không chỉ học kiến thức cơ bản mà cần học rộng kiến thức một chút, không nên bỏ qua các phần kiến thức nhỏ. + Phần bài tập thực hành Bài tập biểu đồ Cần học thuộc đặc điểm và chức năng khác nhau của các dạng biểu đồ để nhận diện và phân biệt cho đúng. Ví dụ Đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu, tỉ lệ… của đối tượng dưới 2 năm => cần chọn biểu đồ tròn; trong khi đó để biểu diễn sự biến động của một đối tượng nào đó qua nhiều năm => chọn biểu đồ cột,… Bài tập bảng số liệu Luyện tập cách tính toán sao cho nhanh chóng và chính xác nhất, cách phân tích các đối tượng trong bảng số liệu, cách nhận xét và giải thích,… Bài tập Atlat Các em cần nắm vững các kí hiệu chung, thống kê lại các dạng câu hỏi có thể hỏi về phần Atlat và nắm chắc các nguyên tắc sử dụng Atlat cho thích hợp. – Cách làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao + Luyện đề Đây là cách ôn luyện thường xuyên khá hiệu quả, sau khi đã ôn tập kĩ càng các nội dung kiến thức, các em có thể tham khảo và chọn lọc các đề thi thử môn Địa lý của các trường để tự kiểm tra, đánh giá bên cạnh đó hoàn thiện hơn phần kiến thức của mình. Và cũng qua cách luyện đề này, em sẽ rút ra kinh nghiệm và phương pháp làm bài thi trắc nghiệm hiệu quả hơn phù hợp với mình. + Phân chia thời gian hợp lí Đối với những câu hỏi đơn giản, các em có thể nhanh chóng hoàn thành, có thể đánh dấu và tạm thời để lại những câu khiến em băn khoăn hay những câu hỏi đòi hỏi suy luận phức tạp. + Gạch chân các từ quan trọng Chắc chắn trong câu hỏi sẽ có từ/ cụm từ quan trọng để giúp em định hướng kiến thức và tìm ra đáp án chính xác, em cần đọc qua một lượt và xác định đúng từ quan trọng đó. + Sử dụng phương pháp loại trừ Đây cũng là phương pháp làm bài khá hữu hiệu đối với những câu hỏi em còn đang băn khoăn. Chúng tôi đã tổng hợp các đề thi thử môn Địa lý THPT năm 2018 ở trên cho các em học sinh tham khảo cũng như chia sẻ cho các em một số cách ôn tập và làm bài thi hiệu quả giúp các em định hướng việc ôn luyện cho phù hợp. Bên cạnh việc tham khảo đề thi thử môn Địa, các em cũng có thể lựa chọn đề thi thử các môn thi khác như Toán, Văn, Ngoại ngữ, Hóa học, Lịch sử,… Tham khảo đề thi thử THPT 2018 của các môn khác như =>Tổng hợp đề thi thử THPT 2018 môn Văn=>Tổng hợp đề thi thử môn Lịch Sử THPT 2018=>Tổng hợp đề thi thử môn Giáo dục công dân THPT 2018 ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết.

đề thi thử môn địa lý 2018