1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) Ví dụ: - Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.) - It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.) 2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn : the adj + -est + (N) Workplace Enterprise Fintech China Policy Newsletters Braintrust apn settings for unlimited data 2020 Events Careers ebt cash withdrawal near london 2. So sánh hơn kém. Công thức của so sánh hơn, kém bao gồm 2 dạng: Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. Ví dụ: He is taller than his brother. (Anh ta cao hơn nữa anh trai của mình.)She is smarter than anyone else in this room. Tìm kiếm sự khác nhau giữa fun and funny 1. FUN Fun (n, adj): niềm vui, sự vui vẻ, trò vui "Fun" là danh từ không đếm được, được sử dụng cho thứ gì đó mang lại 2. FUNNY Funny (adj): buồn cười, khôi hài, hài hước, kì lạ, khó hiểu "Funny" là tính từ miêu tả một người hoặc một sự 3. SO SÁNH FUN Viết tắt: S Chủ ngữ. V Vị ngữ. Adj tính từ. adv - trạng từ. Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS (16 bài video online miễn phí), tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY. I. So sánh bằng. So sánh So sánh hơn của funny. Để học tốt ngữ pháp Tiếng Anh, không phải chỉ cần nhớ và biết hết những cấu trúc là được, quan trọng là những bạn phải rèn luyện và vận dụng từ những kỹ năng và kiến thức đã học. Từ đó mới hoàn toàn có thể nhớ lâu và nhớ sâu hơn. Bài học dưới đây sẽ củng cố lại kỹ năng và kiến thức và bổ trợ cho những bạn thêm 1 số ít bài tập p4OPmo. help tui v I. Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautiful 2. hot 3. little 4. bad 5. good 6. attractive đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. She is ………………………………… singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ………………………….. responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is …………………………… in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. She sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. She is ……………………………………… student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ……………………………… than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. English is thought to be ……………………………… than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ………………………………… planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs ……………………………..… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ……………………………………….. hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. She ______ working with children. A. would like B. adores C. would love D. wants 12. Speech is the fastest method of ______ between people. A. communicate B. communicates C. communicated D. communication 13. Do you mind ______? I’m feeling pretty tired. A. driving B. drives C. drove D. driven 14. I had a really ______ dream last night. A. important B. fantastic C. weird D. light 15. The technology has enabled development of an online ______ library. A. virtual B. real C. funny D. fast 16. I like ______ up as soon as I finish eating. A. wash B. to wash C. washes D. washed 17. I’m trying ______ Chinese though it’s very difficult. A. learn B. learning C. learnt D. to learn 18. We should stop ______ because it is harmful to our health. A. smoke B. smokes C. smoking D. to smoke 19. John isn’t here. Try ______ his home number. A. phoning B. to phone C. phones D. phoned 20. Did you remember ______ that letter for me? A. post B. to post C. posting D. posted III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I was beginning think ____________ you’d never come. 2. I enjoy play ____________ tennis and squash. 3. We’ve decided not go ____________ away after all. 4. I didn’t fancy swim ____________ in that water. 5. We’re considering buy ____________ a new car. IV. Cho dạng đúng của tính từ / trạng từ ở dạng so sánh phù hợp. 1. People in rural areas talk optimistically…………………about the future than city people. 2. Nam plays football bad ………………. than Quang. 3. Does buffalo plough good ………………. than a horse? 4. Traffic in the city is always busy ……………than that in the countryside. V. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.. 1. She has the most ____________ two- year old girl. ADORE 2. He’s ____________ to computer games. ADDICT 3. The ideal candidate will be an effective ____________. COMMUNICATE 4. The best films are those which transcend national or ___________ barriers. CULTURE 5. Her time at collage was the most ____________ period of her life. EVENT 6. Couples strolled ____________ along the beach. LEISURE 7. She listens to classical music for ____________. RELAX 8. You haven’t yet given us a ____________ explanation. SATISFY 9. The ____________ party has been in office for almost ten years. SOCIETY VI. Viết lại câu mà nghĩa không đổi.. 6. I don’t want to go to work this morning. => I don’t feel like _____________________________________________________ 7. Dave said that “Let’s go to the movies”. => Dave suggested ____________________________________________________ 8. It’s not a good idea to drive in the heavy rain. => It’s better to avoid __________________________________________________ 9. Her explanation was so complicated that I couldn’t understand anything. => Her explanation was too______________________________________________ 10. She felt very sleepy, so she went to bed early. => She went _________________________________________________________ 12. The flight to London lasted seven hours. => It took ____________________________________________________________ 13. It is not easy to train horses. => Horses are_____________________________________ 14. The red car was more beautiful than the blue car. => The________________________________ 15. You can buy I. Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautiful 2. hot 3. little 4. bad 5. good 6. attractive đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. She is ………………………………… singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ………………………….. responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is …………………………… in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. She sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. She is ……………………………………… student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ……………………………… than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. English is thought to be ……………………………… than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ………………………………… planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs ……………………………..… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ……………………………………….. hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. She ______ working with children. A. would like B. adores C. would love D. wants 12. Speech is the fastest method of ______ between people. A. communicate B. communicates C. communicated D. communication 13. Do you mind ______? I’m feeling pretty tired. A. driving B. drives C. drove D. driven 14. I had a really ______ dream last night. A. important B. fantastic C. weird D. light 15. The technology has enabled development of an online ______ library. A. virtual B. real C. funny D. fast 16. I like ______ up as soon as I finish eating. A. wash B. to wash C. washes D. washed 17. I’m trying ______ Chinese though it’s very difficult. A. learn B. learning C. learnt D. to learn 18. We should stop ______ because it is harmful to our health. A. smoke B. smokes C. smoking D. to smoke 19. John isn’t here. Try ______ his home number. A. phoning B. to phone C. phones D. phoned 20. Did you remember ______ that letter for me? A. post B. to post C. posting D. posted III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I was beginning think ____________ you’d never come. 2. I enjoy play ____________ tennis and squash. 3. We’ve decided not go ____________ away after all. 4. I didn’t fancy swim ____________ in that water. 5. We’re considering buy ____________ a new car. IV. Cho dạng đúng của tính từ / trạng từ ở dạng so sánh phù hợp. 1. People in rural areas talk optimistically…………………about the future than city people. 2. Nam plays football bad ………………. than Quang. 3. Does buffalo plough good ………………. than a horse? 4. Traffic in the city is always busy ……………than that in the countryside. V. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.. 1. She has the most ____________ two- year old girl. ADORE 2. He’s ____________ to computer games. ADDICT 3. The ideal candidate will be an effective ____________. COMMUNICATE 4. The best films are those which transcend national or ___________ barriers. CULTURE 5. Her time at collage was the most ____________ period of her life. EVENT 6. Couples strolled ____________ along the beach. LEISURE 7. She listens to classical music for ____________. RELAX 8. You haven’t yet given us a ____________ explanation. SATISFY 9. The ____________ party has been in office for almost ten years. SOCIETY VI. Viết lại câu mà nghĩa không đổi.. 6. I don’t want to go to work this morning. => I don’t feel like _____________________________________________________ 7. Dave said that “Let’s go to the movies”. => Dave suggested ____________________________________________________ 8. It’s not a good idea to drive in the heavy rain. => It’s better to avoid __________________________________________________ 9. Her explanation was so complicated that I couldn’t understand anything. => Her explanation was too______________________________________________ 10. She felt very sleepy, so she went to bed early. => She went _________________________________________________________ 12. The flight to London lasted seven hours. => It took ____________________________________________________________ 13. It is not easy to train horses. => Horses are_____________________________________ 14. The red car was more beautiful than the blue car. => The________________________________ 15. You can buy many kinds of tax free goods before getting on the plane. => Many kinds of tax free goods _______________________________________________ many kinds of tax free goods before getting on the plane. => Many kinds of tax free goods _______________________________________________ Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề so sánh hơn của funny hay nhất do chính tay đội ngũ mix166 chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Funner’ và funnest’ có đúng ngữ pháp 2. so sánh nhất của wide , easy, wet,funny,good,dull,hot,bad,nice,scary là gì 3. Tôi đang tìm hiểu về So Sánh Hơn Của Funny các bạn gặp, tư vấn giúp đỡ tôi. Xin cảm ơn 4. Top 10 So Sánh Hơn Của Funny Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2022 Top Trend – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam 5. So sánh tính từ ở bậc hơn nhất – Tiếng Anh 8 – Tiếng Anh – Tìm đáp án, 6. Cách khác để nói “vui tính” trong tiếng Anh – Other ways to say FUNNY Tham khảo 1. Funner’ và funnest’ có đúng ngữ pháp Tác giả Ngày đăng 05/20/2021 1244 PM Đánh giá 5 ⭐ 86593 đánh giá Tóm tắt “Fun” là một danh từ lẫn tính từ. Tại sao cách dùng so sánh hơn “funner” và so sánh nhất “funnest” lại không phổ biến? Thanh Mai, Hải Dương – VnExpress Khớp với kết quả tìm kiếm › funner-va-funnest-co-dung-ngu-phap-3364985…. read more 2. so sánh nhất của wide , easy, wet,funny,good,dull,hot,bad,nice,scary là gì Tác giả Ngày đăng 04/22/2019 0818 AM Đánh giá 5 ⭐ 49667 đánh giá Tóm tắt so sánh nhất của wide , easy, wet,funny,good,dull,hot,bad,nice,scary là gì Khớp với kết quả tìm kiếm Tại sao cách dùng so sánh hơn “funner” và so sánh nhất “funnest” lại không phổ biến? “Fun” là một tính từ và danh từ, có nghĩa “vui vẻ, thú vị”. Tuy nhiên, tôi ……. read more 3. Tôi đang tìm hiểu về So Sánh Hơn Của Funny các bạn gặp, tư vấn giúp đỡ tôi. Xin cảm ơn Tác giả Ngày đăng 09/30/2020 0107 AM Đánh giá 3 ⭐ 72513 đánh giá Tóm tắt Hiện tôi đang gặp phải vấn đề về So Sánh Hơn Của Funny – Nhờ các bạn và mọi người tư vấn, giải đáp giúp đỡ mình vấn đề trên hiện mình đang chưa tìm được xử lý tối ưu. Khớp với kết quả tìm kiếm help tui v I. Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từSo sánh hơnSo sánh hơn nhất1….. read more 4. Top 10 So Sánh Hơn Của Funny Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2022 Top Trend – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam Tác giả Ngày đăng 03/14/2021 1144 AM Đánh giá 5 ⭐ 64385 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Top 10 So Sánh Hơn Của Funny Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 7 . Ví dụ “John is faster than Tim.” comparative adjective – so sánh hơn của tính từ. “John is more ……. read more 5. So sánh tính từ ở bậc hơn nhất – Tiếng Anh 8 – Tiếng Anh – Tìm đáp án, Tác giả Ngày đăng 08/02/2019 0827 AM Đánh giá 3 ⭐ 17990 đánh giá Tóm tắt Hình thức so sánh bậc nhất cùa các tính từ có một âm tiết [be] + the + adjective-est Vi dụ – This tower is the tallest. Tháp này là tháp cao nhất. – Minh is the tallest student in my class. Minh là học sinh cao nhất ở lớp tôi. – Tiếng Anh – So sánh tính từ ở bậc hơn nhất – Tiếng Anh 8 – Tìm đáp Khớp với kết quả tìm kiếm …. read more 6. Cách khác để nói “vui tính” trong tiếng Anh – Other ways to say FUNNY Tác giả Ngày đăng 10/02/2019 1102 PM Đánh giá 5 ⭐ 18290 đánh giá Tóm tắt “Cười rụng rốn” được diễn tả thế nào trong tiếng Anh? Khen ai đó có câu đùa thật duyên mà không dùng FUNNY thì sao? Khớp với kết quả tìm kiếm Bạn đang đọc So sánh hơn của funny Bài tập về So sánh nhất Superlative có đáp án So sánh nhất Superlative So sánh nhất được sử dụng ……. read more ” Tham khảo "Fun" là một danh từ lẫn tính từ. Tại sao cách dùng so sánh hơn "funner" và so sánh nhất "funnest" lại không phổ biến? "Fun" là một tính từ và danh từ, có nghĩa "vui vẻ, thú vị". Tuy nhiên, tôi thường không thấy cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ này - "funner", "funnest". Cách dùng này là đúng hay sai ngữ pháp? Nội dung chính Show Funny so sánh nhấtTính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anhCấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anhTính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánhBài tập về câu so sánh trong tiếng anhChia từ trong ngoặc Funny so sánh nhất Các biến thể so sánh của tính từ trong tiếng anh Tính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anh Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ/trạng từ dài và ngắn. Tùy thuộc vào loại tính từ/trạng từ mà ta có sự biến đổi cho phù hợp với các thể so sánh - Tính từ ngắn short adjectives gồm + Tính từ một vần syllable. Ví dụ long , short, big, hot, fat .. + Tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Ví dụ happy, lazy, busy, ....... - Tính từ dài long adjectives gồm + Những tính từ hai vần còn lại. Ví dụ bored, careless,… + Các tính từ từ ba vần trở lên. Ví dụ beautiful, complicated,… - Trạng từ ngắn là những trạng từ một vần. Ví dụ hard, late, soon,… Lưu ý Từ early tuy có hai vần nhưng vẫn xếp vào loại trạng từ ngắn. - Trạng từ dài là những trạng từ hai vần trở lên, ngoại trừ early và badly Ví dụ carefully, quiet, … Cấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anh So sánh bằng So sánh không ngang bằng Q S1 + be/ V + as + adj / adv + as + S2 + aux He is as old as my father. He drives as carefully as I do. Q S1 + negative V + as/so + adj/adv + as + S2 + aux He is not as/so old as my father. He doesn’t drive as/so carefully as I do. So sánh hơn Q S1 + be/ V + adj/ adv short + er + than + S2 + aux You arethinner than he is. He runs faster than I do.Có thể bạn quan tâmVé máy bay đi nhất khứ hồi bao nhiêu tiền?Từ bến xe Miền Đông đến sân bay Tân Sơn Nhất bao nhiêu km?Mỗi ngày đi bộ bao nhiêu bước là tốt nhất?Lễ hội nào vào năm 2023 ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất?Ai là người chơi nhanh nhất vào năm 2023? QS1 + V + more + adj/ adv long + than + S2 + aux He is more intelligent than I am. He drives more carefully than I do. So sánh nhất Q S + be/V + the + adj/ adv short + est Nam is the tallest student in my class. Cheetah runs the fastest in the world. Q S + be/ V + the most + adj/ advlong He is the most intelligent student in my class. Of the students in my class, Nam speaks English the most fluently. So sánh kép Q The adj/ adv comparative + S + V, the + adj/ adv comparative + S + V càng… càng… more beautiful she is, the more modest she becomes. The harder he studies, the wiser he becomes. Q More and more + adj/ adv long Adj/ adv short + er and adj short + er càng ngày càng ... in the city ismore and more stressful. They workharder and harder. So sánh kém Q S1 + be/ V + less + adj/ adv + than + S2 Q S + be/ V + the least adj/ adv This film is less interesting than the one I saw yesterday. He works least effectively in our group. So sánh với danh từ Q S1 + V + as many/ much + N as S2 + aux S1 +negative V as/ so few/ little + N as S2 + aux He earns as much money as I do. I don’t have as/ so many friends as he does. Q S1 + V + more/ fewer/ less + N + than S2 + aux He has collected more stamps than I have. I have collected fewer stamps than he has. Q S + V + most/ fewest/ least + N I have least free time in my family. Lưu ý - Ta thường sử dụng so sánh bằng khi muốn nhấn mạnh điều này gấp điều kia bao nhiêu lần Ví dụ Her husband is twicce as old as she is Chồng cô ta già gấp đôi cô - Một số từ nhấn mạnh thường đứng trước tính từ/trạng từ so sánh much, a lot, far, slightly, a bit, no, any, ... >> Her husband is much/ far/ a lot/... older than her. Tính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánh Số So sánh bằng So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa 1. bad/badly/ ill worse worst Tồi, dở/ ốm yếu 2. good/ well better best Tốt, giỏi 3. much more most Nhiều 4. little less least Ít 5. far farther/ further farthest/ furthest Xa distance / Rộng range 6. old older/ elder oldest/ eldest Già, cũ for all/ brother/ sister Bài tập về câu so sánh trong tiếng anh Chia từ trong ngoặc Can't you think of anything _____ ________intelligent to say? Well, the place looks _____________clean now. Janet looks ______thinner______thin than she did. You need to draw it _______more careful_______carefully . The weather is getting ___________ bad. The programme will be shown at a __________ late date. I can't stay ________________long than half an hour. A mobile phone would be a_______________ useful present. I'll try to finish the job ________________ soon. It was_______________ busy than usual in town today. I'll be even_____________ annoyed if you do that again. Since the break-in I feel ____________ nervous. Lan sings ……………….. sweet than Hoa Mai is ………………… tall of the four girls Your accent is ………………….. bad mine There was a storm yesterday. Today, the weather’s ……………… beautiful He runs …………………. fast of all Which one of the three books do you think is …………… interesting ? Which hotel is …………. far from the airport, The Renaissance or The Camellia Viết dạng so sánh nhất của những từ trong ngoặc. That was the __________ funny film I've ever seen. It was the ______________horrible feeling I've ever had. Have you read her ______________recent book? It's the _______________large company in the country. It was the _______________boring speech I've ever heard. You've got the _______________far to travel. That's the _____________helpful idea so far. The factory uses the ________________ modern production methods. This is the __________________early I've ever got up. It was the ________________sad day of my life. Đáp án Can't you think of anything _____more intelligent ________intelligent to say? Well, the place looks _____cleaner________clean now. Janet looks ______thinner______thin than she did. You need to draw it _______more carefully_______carefully . The weather is getting ___worse________ bad. The programme will be shown at a ____later______ late date. I can't stay _____longer___________long than half an hour. A mobile phone would be a_____more useful__________ useful present. I'll try to finish the job ________sooner________ soon. It was______busier_________ busy than usual in town today. I'll be even______more annoyed_______ annoyed if you do that again. Since the break-in I feel ____more nervous________ nervous. Lan sings more sweetly than Hoa Mai is the tallest of the four girls Your accent is worse than mine There was a storm yesterday. Today, the weather’s more beautiful He runs the fastest of all có thể bỏ THE Which one of the three books do you think is the most interesting ? Which hotel is further from the airport, The Renaissance or The Camellia? Viết dạng so sánh nhất của những từ trong ngoặc. That was the _____most funny_____ funny film I've ever seen. It was the _______most horrible_______horrible feeling I've ever had. Have you read her _____most recent_________recent book? It's the ______largest_________large company in the country. It was the ______most boring_________boring speech I've ever heard. You've got the _____furthest__________far to travel. That's the _____most helpful________helpful idea so far. The factory uses the ______most modern__________ modern production methods. This is the _________earliest_________early I've ever got up. It was the ______saddest__________sad d Bạn hãy điền thông tin vào mẫu dưới đây để mua thẻ "Fun" là một danh từ lẫn tính từ. Tại sao cách dùng so sánh hơn "funner" và so sánh nhất "funnest" lại không phổ biến? Thanh Mai, Hải Dương "Fun" là một tính từ và danh từ, có nghĩa "vui vẻ, thú vị". Tuy nhiên, tôi thường không thấy cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ này - "funner", "funnest". Cách dùng này là đúng hay sai ngữ pháp? Tư vấn chuyên gia AMA Độc giả có câu trả lời có thể chia sẻ trong phần bình luận dưới đây. Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề So Sánh Hơn Của Funny xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 04/05/2022 trên website Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung So Sánh Hơn Của Funny để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được lượt xem. - Bài mới hơn -Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh Câu So Sánh Hơn. Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3 Câu So Sánh So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh Cấu Trúc Câu So Sánh Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most. 1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là Ví dụ old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap est Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnest Lưu ý cách phát âm của các từ sau younger /ˈjʌŋɡər – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡər/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡər/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/ 2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est. Ví dụ good – better – best bad – worse – worst ill – worse far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least. 3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iest Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ər/. Ví dụ narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet est Với một số tính từ 2 âm tiết chẳng hạn như polite, common ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most. 4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautiful Các từ như unhappy từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iest Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known 5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ The road’s getting more and more steep. Con đường này càng ngày càng dốc. Hoặc cũng có thể dùng The road’s getting steep er and steep er. Con đường này càng ngày càng dốc. Khi so sánh 2 tính từ miêu tả ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ He’s more lazy than stupid. Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.KHÔNG DÙNG He’s lazier than stupid. Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối gồm cả tính từ 1 âm tiết, khi đó most mang nghĩa như very rất. Ví dụ Thank you very much indeed. That’s most kind of you. Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.KHÔNG DÙNG That’s kindest of you. Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ She’s more like her mother than her father. Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố. - Bài cũ hơn -So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất So Sánh Hơn Comparative Trong Tiếng Anh So Sánh Hơn Nhất Superlative Form Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh - Bài mới hơn -Ngữ Pháp Tiếng Anh Trạng Từ So Sánh Trong Tiếng Anh Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “so Sánh Hơn” Và “so Sánh Nhất” Trong Tiếng Anh Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn. 1. So sánh hơn của trạng từ là gì? So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 danh từ người, địa điểm, vật dụng, trạng từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 động từ – tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện. Ví dụ “John is faster than Tim.” comparative adjective – so sánh hơn của tính từ “John is more careful than Tim in his work.” comparative adjective – so sánh hơn của tính từ Chúng ta thường thêm đuôi er vào trạng từ gốc hoặc thêm more/less vào trước trạng từ gốc. Cụ thể là Trạng từ 1 âm tiết Ta thêm er vào cuối trạng từ. Khi trạng từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “r” để chuyển sang thể so sánh hơn. Ví dụ More + trạng từ đuôi “ly” Với trạng từ đuôi “ly”, ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh hơn. Khi so sánh kém, ta thay more bằng less. Ví dụ 3. Một số trường hợp bất quy tắc 4. Một số lưu ý Trường hợp Further và Farther Mặc dù farther và further thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh – Mỹ, farther được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; further để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp. So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ đời thường Có một số trạng từ có cả 2 dạng chính thống “đúng” – có đuôi “ly” và không chính thống ngôn ngữ đời thường – không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”. Lưu ý Bạn có thể nghe một số người bản địa dùng dạng không chính thống của trạng từ khi nói. Tuy nhiên, tốt nhất tránh làm vậy trong những tình huống chính thống và các bài kiểm tra. Ta có thể dùng less thay cho more để hàm ý sự giảm đi của hành động. Có thể loại bỏ một trong hai danh từ. Thông thường, ta không cần đề cập tới cả 2 người/vật được so sánh. Bởi điều này đã thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh. Nếu người nói đã biết ai/cái gì đang nói tới, ta có thể lược bỏ bớt một danh từ. Khi đó, không cần dùng than nữa. Ví dụ Speaker A “Who swims faster, you or your brother?” Speaker B “My brother does, but I can run faster.” Ta chỉ có thể thực hiện phép so sánh với các trạng từ có thể phân cấp được Đó là những trạng từ thể hiện sự hơn kém nhau về mức độ. Ví dụ quickly là trạng từ có thể phân cấp được bởi một người có thể chạy nhanh run quickly, chạy rất nhanh very quickly hoặc cực kỳ nhanh extremely quickly. Như vậy, có thể dùng các từ, cụm từ nhấn mạnh như a bit, a little bit, much, a lot, far để nhấn mạnh sự khác biệt. Ví dụ Tom can run much faster than his brother. Monkeys jump a lot higher than cats. Sam drives a little bit more carefully than Tom. I forget things much more often nowadays. She began to speak a bit more quickly. - Bài cũ hơn -So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ Comparative And Superlative Of Adjectives So Sánh Autocad Lt Và Zwcad So Sánh Zoom Và Skype 2 Ứng Dụng Chat Video Để Làm Việc Tại Nhà Phần Mềm Họp Trực Tuyến Zoom Có Tốt Hơn Skype Không? 4 ông Lớn’ Ví Điện Tử Momo, Viettelpay, Zalopay, Airpay Đang Thu Phí Như Thế Nào? - Bài mới hơn -So Sánh Hơn Của Trạng Từ Ngữ Pháp Tiếng Anh Trạng Từ So Sánh Trong Tiếng Anh Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “so Sánh Hơn” Và “so Sánh Nhất” Trong Tiếng Anh Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh GOLD AND COPPER Gold is muchsofter than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable. from L. Aitchison The Story of Metals Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây. từ Fodor’s – Ngân sách du lịch ở Mỹ 1. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính . Vàng mềm hơn đồng. Đồng bền hơn. New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ. Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây. Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác. GHI CHÚ Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn softer, more durable cho hai đối tượng và sử dụng so sánh hơn nhất biggest, most exclusive cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối of these two photos is better/best?Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất? 2. Hình thức a. Đây là những hình thức thông thường. Bậc so sánh Hơn Hơn nhất Tính từ ngắn soft softer softest Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most. GHI CHÚ a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est. b. Có thể sử dụng less soft, least exclusive c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most hầu hết có thể có nghĩa là very rất. So sánh the most và a most. Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York. Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ. d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải was more sad than angry. Tôi buồn nhiều hơn là tức giận. Đây là hai cách khác để nói điều tương tự Tôi giận ít hơn buồn. Tôi buồn hơn là giận. b. Các dạng bất quy tắc So sánh hơn So sánh hơn nhấtgood better best bad worse worst far farther/further farthest/furthest The best restaurants are in Manhattan. Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan. The weather is getting worse. Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn. GHI CHÚ Tính từwell’ = có sức khỏe tốt và ill có những dạng bất quy tắc này. 3. Vị trí Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác Thuộc ngữ a softer metal một kim loại mềm hơn the most specialized services các dịch vụ chuyên biệt nhất Vị ngữ Gold is softer.Vàng mềm hơn. Which building is tallest? Tòa nhà nào cao nhất? Chúng ta thường đặtthe’ trước một tính từ so sánh hơn is the biggest planet. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất.Jupiter is the biggest. 4. Tính từ dài và ngắn Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng. a. Tính từ một âm tiết ví dụ soft, tall Những từ này thêm er/est softer, softest. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed ví dụ pleased, bored và các tính từ real, right, wrong The film made the story seemmore real. Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn. Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most clear rõ ràng, free miễn phí, keen sắc sảo, safe an toàn, sure chắc chắn, true đúng, wise khôn ngoan.I wish I felt surer/more sure about what I’m doing. Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm. b. Tính từ có hai âm tiết ví dụ useful, happy Những từ sau đây thêm more/most more useful, most useful Kết thúc bằng ful careful cẩn thận, helpful hữu ích, hopeful đầy hứa hẹn, peaceful thanh bình, useful hữu dụng, etc Kết thúc bằng less helpless bất lực, useless vô ích, etc kết thúc bằng ing boring chán, pleasing vui, tiring mệt mỏi, willing sẵn lòng, etc Kết thúc bằng ed amused thích thú, annoyed phiền, ashamed xấu hổ, confused bối rối, surprised ngạc nhiên, etc Khác afraid sợ hãi, cautious cẩn trọng, certain chắc chắn, correct đúng, eager háo hức, exact chính xác, famous nổi tiếng, foolish ngu xuẩn, formal trang trọng, frequent thường xuyên, mature trưởng thành, modern hiện đại, normal bình thường, recent gần đây Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most able có thể, common phổ biến, cruel độc ác, feeble yếu đuối, gentle hòa nhã, handsome đẹp trai, narrow hẹp, pleasant vui, polite lịch sự, simple đơn giản, sincere chân thành, stupid ngu ngốc, tired mệt. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est happier, happiest, mặc dù cũng có thể thêm more/most dirty bẩn, easy dễ, empty trống rỗng, funny khôi hài, happy vui, heavy nặng, hungry đói, lovely đáng yêu, lucky may mắn, ptty đẹp, silly ngu ngốc, thirsty khát, tidy gọn gàng.GHI CHÚHappy,vv cũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định unhappier, untidiest. Cũng như unpleasantest/most unpleasant. Tính từ có ba âm tiết trở lên difficult, magnificent. Những từ này luôn thêm more/most more difficult, most difficult. Luôn thêm er/est Hầu hết các từ có một âm tiết small nhỏ Thường thêm er/est Những từ có hai âm tiết kết thức bằng y lucky may mắn Có thể thêm er/est hoặc more/most Một vài từ có một âm tiết clear rõ ràng, true đúng Một vài từ có hai âm tiếtnarrow hẹp, common phổ biến Luôn thêm more/most Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed pleased vui Hầu hết các từ có hai âm tiết,careful cẩn thận, boring chán Các từ có ba âm tiết hoặc nhiều hơnexpensive đắt, magnificient tráng lệ 5. Một vài dạng đặc biêt a. Farther/ further và farthest/furthest Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn. Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km.I can’t walk any farther/further. Tôi không thể đi xa hơn nữa. Further không phải farther có thể thể hiện số hope there are no further problems. = no more problemsHãy hy vọng không có vấn đề gì nữa. b. Older/elder và oldest/eldest Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ. Bạn có anh trai không? The oldest/eldest daughter married a pop singer. Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop. c. Latest và last – Latest có nghĩa thời gian gần nhất’ hoặc mới nhất’. Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào? Áo khoác này là thời trang mới nhất. – Last có nghĩa là trước’ hoặc cuối cùng’ Tôi đã cắt tóc vào tuần trước. Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình. d. Nearest và next Nearest có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. Nex t’ nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi. Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo. - Bài cũ hơn -So Sánh Autocad Lt Và Zwcad So Sánh Zoom Và Skype 2 Ứng Dụng Chat Video Để Làm Việc Tại Nhà Phần Mềm Họp Trực Tuyến Zoom Có Tốt Hơn Skype Không? 4 ông Lớn’ Ví Điện Tử Momo, Viettelpay, Zalopay, Airpay Đang Thu Phí Như Thế Nào? So Sánh Yamaha Janus 2022 Với Honda Vison 2022 - Bài mới hơn -Chuyên Đề Comparison Of Adjectives And Adverbs. Các Mức Độ So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh So Sánh Của Danh Từ So Sánh Của Tính Từ Và Danh Từ Mẹo Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh 1. So sánh hơn nhất của trạng từ là gì? Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Nó có tác dụng nhấn mạnh rằng, hành động được thực hiện ở cấp độ cao nhất trong một nhóm cùng loại. Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất có “the” đi kèm phía trước nhưng không phải luôn là như vậy. Ví dụ Of all the girls at the ball, Priscilla was dressed most beautifully. Bobby talks the loudest of all the boys. 2. Cách thiết lập trạng từ ở thể so sánh hơn nhất Nếu trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ. Ví dụ Nếu trạng từ kết thúc bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm est. Ví dụ Kyle and Lindsey arrived early but Luke arrived the earliest. Nếu trạng từ kết thúc bằng e, chỉ cần thêm st. Ví dụ Racing TV brings you all the latest horse racing news from the UK, Ireland and beyond. Trạng từ kết thúc bằng ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất. Ví dụ This computer model operates least efficiently. Karen accepted the award most graciously. Một số trường hợp bất quy tắc * Lưu ý Mặc dù farthest và furthest thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh – Mỹ, farthest được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp. Trạng từ với 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ thường ngày Có một số trạng từ có cả 2 dạng chính thống “đúng” – có đuôi “ly” và không chính thống ngôn ngữ đời thường – không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn nhất của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”. Sử dụng từ nhấn mạnh Có thể dùng từ nhấn mạnh với dạng so sánh hơn nhất của trạng từ easily, by far, much. Khi nhấn mạnh một trạng từ ở thể so sánh hơn nhất, ta thường đặt the ở trước trạng từ. Ví dụ In our office, Jill works by far the hardest. Of the three brothers, Brian easily runs the fastest. - Bài cũ hơn -Thử Nghiệm Zwcad Và So Sánh Với Autocad Lt Phần Mềm Hội Nghị Truyền Hình Nào Tốt Hơn Zoom Hay Skype ? So Sánh Zoom Vs Skype Họp Và Học Với Cái Nào Là Có Ích ? So Sánh Zoom Và Skype Hỗ Trợ Nhận Thanh Toán Từ Khách Hàng Qua Ví Điện Tử Momo Zalopay Và Viettelpay - Bài mới hơn -More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest Các Cấu Trúc Nâng Cao Trong Các Dạng So Sánh Tính Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh Độ So Sánh Của Tính Từ Trong Tiếng Anh Unit 7 Các Cấu Trúc Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật. Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng y’ dùng đuôi er’ để tạo thành so sánh hơn và est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi y’ thành i’ trước khi thêm er’ hay est’. • old – older – oldest già – già hơn – già nhất • young – younger – youngest trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất • ptty – pttier – pttiest xinh – xinh hơn – xinh nhất • long – longer – longest dài – dài hơn – dài nhất • short – shorter – shortest ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất • bright – brighter – brightest sáng – sáng hơn – sáng nhất • close – closer – closest gần – gần hơn – gần nhất • happy – happier – happiest hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất. • respectable – more respectable – most respectable đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất • beautiful – more beautiful – most beautiful đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất • pferable – more pferable – most pferable được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất • hardworking – more hardworking – most hardworking chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc. • good – better – best tốt – tốt hơn – tốt nhất • bad – worse – worst xấu – xấu hơn – xấu nhất • little – less – least ít – ít hơn – ít nhất • much many – more – most nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất • far – further – furthest xa – xa hơn – xa nhất Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn. • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty. • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan. • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy. • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy. • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi. Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the. • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn. • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư. • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất. • This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe. 1Mary is shorter than Jane. 2The moon is more closer to the earth than the sun. 3I have the best score on the exam. colder, coldest pttier, best, more - Bài cũ hơn -Bài 16 So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam So Sánh Bằng Và So Sánh Nhất — Tiếng Anh Lớp 7 So Sánh Hơn The Comparative Sự Khác Nhau Giữa Farther Và Further Bạn Đang Đau Đầu Trong Việc Phân Biệt Tính Từ Ngắn – Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh? - Bài mới hơn -So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh Câu So Sánh Hơn. Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3 Câu So Sánh So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn ví dụ cheap và tính từ dài ví dụ expensive khác nhau. There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất. The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn. most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất. Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau Tính từ có 2 âm tiết 1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est Tương tự công thức đó với các tính từ sau busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,… 2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất Áp dụng tương tự với những tính từ sau clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired… 3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất. Nhiều tính từ khác, ví dụ afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,… 3. Quy tắc chính tả. Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est 2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này Tương tự với những tính từ sau lovely, lucky, ptty,… 3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối. 4. Hình thức so sánh của trạng từ Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, early, fast, hard, high, late, long, near,… sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that? Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest. Andrew làm việc chăm chỉ nhất. Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer. Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully. Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất. Trong tiếng Anh thông thường không trang trọng, chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,… Melanie reacted the quickest. Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái. Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng. I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất. less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura. mắc lỗi ít nhất. least mistakes. - Bài cũ hơn -So Sánh Hơn Comparative Trong Tiếng Anh So Sánh Hơn Nhất Superlative Form Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh Tổng Hợp Toàn Bộ Cấu Trúc The More - Bài mới hơn -So Sánh Bằng Và So Sánh Nhất — Tiếng Anh Lớp 7 Bài 16 So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam Tính Từ So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest More, Most, Less, Least, Fewer Và Fewest Các Cấu Trúc Nâng Cao Trong Các Dạng So Sánh Quy tắc cơ bản *Đối với adj ngắn 1 âm tiết thì sử dụng adj + er Ví dụ short – shorter cold – colder *Đối với adj dài 2 âm tiết trở lên thì sử dụng more +adj Ví dụ beautiful – more beautiful 1/Note 1 – Tận cùng /-e/ thêm r Ví dụ noble – nobler – Có 1 âm tiết ngắn kết thúc 1 ng/âm trước là 1 p/âm Ví dụ Hot – hotter – strong , young, long là 3 adj đặc biệt chỉ thêm “er” không dùng “more” 2/ Note 2 Trong t/hợp bất quy tắc good -better bad / ill -worse far – farther / further old – older / elder little – less many – more 3/ Note 3 – adj tận cung /-y/ thực hiện phép so sánh như 1 âm tiết happy – happier tidy – tidier nhưng unhappy – unhappier untidy – untidier – tính từ co 2 âm tiết kết thúc là nguyên âm không mang trọng âm, kết thúc là phụ âm “l” hoặc âm tiết thứ 2 mang âm / ə/ không trọng âm thì so sánh như adj 1âm tiết ​ narrow – narower noble – nobler quiet* – quieter pleasant*- pleasanter often* – oftener nhưng polite – more polite common – more common good – looking – better -looking /more good – looking * nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũ 4/ Note4 Những từ có tính chất hoàn chỉnh thì không sử dụng phép so sánh này complete, favorite , perfect, extrem,…. 5/ Note5 – So sánh hơn dùng để so sánh người với người, vạt với vật, nhóm người nhóm vạt này với nhóm người nhóm vật khác. – Trong cùng 1 nhóm có 3 trở lên thì dùng ss hơn nhất – nếu nhóm chỉ có 2 người , dùng diễn đạt như sau The + comparative Ví dụ they are twins. Laza is the more beautiful. 6/ Note6 – Để bổ nghĩa cho ss ta thường dùng a lot,lots, very much, no, any, rather, bit, even,… He has a lot more money than more – “quiet” không tham gia bổ nghĩa cho ss hơn nhưng “quite better” vẫn đk sử dụng mang nghĩa tốt hơn sau khi ốm 7/ Note 7 – có thể dùng “more” trước adj khi mệnh đề không có “than” Ví dụ The road is more and more steep . – Khi ss về 2 sự miêu tả mang nghĩa điều này phù hợp với hoặc đúng dắn hơn so với điều khác dùng “more” cho adj ngắn, dặc biệt là khi miêu tả cùng chủ ngữ Ví dụ He is more lazy and stupid. She is more tall and thin. – “ more ” đ ứng trước các tính từ trong mệnh đề ss like, wrong, real,… Ví dụ She more like her mother than her father. Ví dụ short – shortercold – colderVí dụ beautiful – more beautifulVí dụ noble – noblerVí dụ Hot – hotterTrong t/hợp bất quy tắchappy – happiertidy – tidier unhappy – unhappieruntidy – untidier* nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũVí dụ they are twins. Laza is the more chúng tôi has a lot more money than moreVí dụ The road is more and more steep .Ví dụ He is more lazy and chúng tôi is more tall and “” đVí dụ She more like her mother than her father. - Bài cũ hơn -Sự Khác Nhau Giữa Farther Và Further Bạn Đang Đau Đầu Trong Việc Phân Biệt Tính Từ Ngắn – Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh? Tính Từ Và Các Dạng So Sánh Tính Từ Trong Tiếng Anh Phân Biệt Less Và Fewer Bài 22 So Sánh Hơn – So Sánh Nhất Comparative And Superlative Adjectives, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay - Bài mới hơn -Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh Comparisons So Sánh Iphone 11 Và Iphone 11 Pro Đại Chiến chiến Binh Mùa Thu’ So Sánh Iphone 11 Với Iphone 11 Pro Và Pro Max So Sánh Chi Tiết Iphone 11 Pro Và Iphone Xs So Sánh Lãi Suất Ngân Hàng Tháng Nào Cao Nhất, Thấp Nhất 12/2020 * Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh II. SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT 1. Giới thiệu chung Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng. Anh ấy thông minh hơn tôi / tất cả mọi người. – Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở He is the most intelligent of all / of three / in the He is more intelligent than me I am / anyone else. Anh ấy là người thông minh nhất trong số đó / trong số 3 người / trong lớp – So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm * Chú ý much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal nhiều hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm Anh ấy đẹp trai hơn tôi nhiều. a bit / a little / slightly một chút vào trước hình thức so sánh. – So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm Cô ấy hơn mọi người rất nhiều. almost hầu như /Anh ấy rất hào phóng. – Most khi được dùng với nghĩa – Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt hoàn hảo unique duy nhất extreme cực kỳ supme tối cao top cao nhất absolute tuyệt đối prime căn bản primary chính matchless không đối thủ full no empty trống rỗng daily hàng ngày very rất thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ex He is most nhiều / quite tương đối by far / far rất nhiều vào trước hình thức so She is by far the best. Ex He is much handsome than me. VOCA là dự án về giáo dục được phát triển từ năm 2013 với sứ mệnh giúp người Việt Nam xóa bỏ rào cản về Anh ngữ. . Đến với VOCA, các bạn sẽ được phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh Nghe – Nói – Đọc – Viết với 5 bửu bối kỳ diệu sau 2. VOCA GRAMMAR Hệ thống học ngữ pháp Tiếng Anh trực tuyến. website 1. chúng tôi Hệ thống học từ vựng Tiếng Anh thông minh. website 3. VOCA MUSIC Hệ thống học tiếng Anh qua bài hát giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng và thư giãn. website 4. NATURAL ENGLISH Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng nói và phản xạ tiếng Anh tự tin, tự nhiên và tự động chỉ sau 6 Tháng. website 5. VOCA PRONUNCIATION Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh dựa trên cộng nghệ nhận diện giọng nói AI và phương pháp tiếp cận phát âm hoàn toàn mới. website - Bài cũ hơn -Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Cấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất Tìm Hiểu Đạo Tin Lành Ở Việt Giải Ô Chữ Chương Trình Của Thiên Chúa Bộ Luật Lao Động Năm 2022 Hiện Đang Áp Dụng Năm 2022 - Bài mới hơn -So Sánh Iphone 12 Và Iphone 11 So Sánh Iphone 12 Và Iphone 11 Điều Gì Làm Nên Điểm Khác Biệt? So Sánh Iphone X Và Xs Điều Làm Nên Sự Khác Biệt 2 Thế Hệ Này? Đâu Là Điểm Khác Biệt Giữa Iphone Xs Và Iphone X So Sánh Iphone 11 Pro Và Pro Max Chọn Máy To Hay Máy Nhỏ? 1. Cách dùng far, much với so sánh hơn Ta không được dùng very trong so sánh hơn, thay vào đó ta có thể dùng much, far, very much, a lot trong giao tiếp thân mật, lots trong văn phong trang trọng, any, no, rather, a little, a bit trong giao tiếp thân mật, và even. Ví dụ My boyfriend is much/far older than me. Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.KHÔNG DÙNG My boyfriend is very older than me. Russian is much/far more difficult than Spanish. Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.very much nicer tốt hơn rất nhiềurather more quickly hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chúta bit more sensible nhạy cảm hơn 1 chúta lot happier vui vẻ hơn rất nhiềua little less expensive rẻ hơn 1 chút She looks no older than her daughter. Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào. Your cooking is even worse than Harry’s. Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa. Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better khá hơn/đỡ hơn 1 chút – khi nói về sức khỏe. Any, no, a bit và a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ. Ví dụ There are much/far nicer shops in the town center. Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.KHÔNG DÙNG There are a bit nicer shops in the town center. 2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer Khi more được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ số nhiều, thì thay vì much, ta dùng many trước more. Ví dụmuch/far/ a lot more money nhiều tiền hơn rất nhiềumany/ far/ a lot more opportunities nhiều cơ hội hơn rất nhiều Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less khi đứng trước danh từ số nhiều và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn. Ví dụfar less words ít lời hơn rất nhiều thường được dùng phổ biến hơn so với many less lot fewer accidents giảm tai nạn đáng kể được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents. 3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất Các từ như much, by far hoặc các trạng từ chỉ mức độ khác như quite với nghĩa hoàn toàn, almost gần như, practically gần như, hầu như, nearly gần như, hầu như và easily hoàn toàn có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất. Ví dụ He’s much the most imaginative of them all. Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ. She’s by far the oldest. Cô ấy là người lớn tuổi nhất. We’re walking by far the slowest. Chúng ta đang đi chậm nhất đấy. He’s quite the most stupid man I’ve ever met. Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp. I’m nearly the oldest in the firm. Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy. This is easily the worst party I’ve been to this year. Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay. - Bài cũ hơn -Các Dạng So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ Comparison Đâu Là Dòng Đồng Hồ Garmin Phù Hợp Với Nhu Cầu Của Bạn? So Sánh Đồng Hồ Thông Minh Garmin Forerunner 45 Và Forerunner 35 So Sánh Đồng Hồ Apple Watch Và Garmin So Sánh Đồng Hồ Garmin Và Apple Watch Ai Sẽ Dành Được Vị Trí Ngôi Vương? Bạn đang xem chủ đề So Sánh Hơn Của Funny trên website Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành! Quảng Cáo Chủ đề xem nhiều Bài viết xem nhiều Tiếng Anh[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA /ˈfən/ Bắc California, Hoa Kỳ nữ giới[ˈfən] Tính từ[sửa] fun so sánh hơn funner hay more fun, so sánh nhất funnest hay most fun Thông tục Thú vị, thích thú, vui. We had a fun time at the party. He is such a fun person to be with. Thông tục Chói lọi, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt. This year's fashion style is much more fun than recent seasons. Từ dẫn xuất[sửa] funny Danh từ[sửa] fun không đếm được Sự vui đùa, sự vui thích; trò vui đùa. to be fond of fun — thích vui đùa he is great good fun — anh ta vui thích, anh ta vui đùa Thành ngữ[sửa] like fun Mạnh mẽ; rất nhanh. Nhiều lần. Mỹ Chắc chắn là không; không một chút nào; đáng ngờ lắm. to make fun of Xem make to poke fun at somebody Xem poke to say something for in fun Nói đùa. what fun! Thật là vui thú! Nội động từ[sửa] fun nội động từ /ˈfən/ Hiếm, thông tục Đùa, nói đùa đùa cợt. Chia động từ[sửa] Tham khảo[sửa] "fun". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết

so sánh hơn của funny