Số cần tìm có chữ số hàng trăm bằng một nửa chữ số hàng chục nên chữ số hàng chục phải là số chẵnChữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên_ Trường hợp 1: chữ số hàng đơn vị là 1 => chữ số hàng chục là: 3 (loại)_ Trường hợp 2: chữ số hàng 5 = 9-4 = 8-3 = 7-2 = 6-1 = 5-0. Các số có hai chữ số có hiệu hai chữ số bằng 5 là: 94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50. Ví dụ 3: Tìm số có hai chữ số mà số có hai chữ số là 3. Bài giải: Chia 3 cho tích của hai số. Ta có: 3 = 9: 3 = 6: 2 = 3: 1. Các số có hai chữ số mà thương là 3 là: Khác với phương thức trên, giải ngân không chặn là hình thức giải ngân người mua yêu cầu vay vào tài khoản của người bán, người bán có thể sử dụng ngay số tiền này, đáp ứng các trường hợp người bán cần. số tiền khẩn cấp. Ta có: 13000+1000=14000 Ta có dãy số: 12000;13000;14000;15000 Vậy số thích hợp điền vào ơ trống là 14000. Câu 4: Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào? A. Hàng chục nghìn B. Hàng nghìn C. Hàng trăm D. Hàng chục Lời giải: Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị. Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng. Câu 3: Số 2 chục triệu được viết là: A. 20000 B. 200000 C. 2000000 D. 20000000 Lời giải: Ta có: 1 chục triệu được viết là 10000000. Do đó số 2 chục triệu được viết là: 20000000. Lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có 3 chữ số đã cho nhưng mỗi số chỉ viết được một lần. Quận tổng hợp những con số này. Bài 7: Cho 4 số: 2, 2, 5, 1. Viết tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có 4 chữ số đã cho. Phép cộng Bài 8: Cho 3 số 0, 3, 7. hs4Me5s. Đáp án A 1, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 6, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 8, start text, space, c, h, ụ, c, end text, plus, 9, start text, space, đ, ơ, n, space, v, ị, end text, plus, 8, start text, space, đ, ơ, n, space, v, ị, end textĐáp án B 1, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 6, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 8, start text, space, c, h, ụ, c, end text, plus, 9, start text, space, c, h, ụ, c, end text, plus, 8, start text, space, đ, ơ, n, space, v, ị, end textĐáp án C 1, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 6, start text, space, t, r, a, with, \u, on top, m, end text, plus, 8, start text, space, c, h, ụ, c, end text, plus, 8, start text, space, c, h, ụ, c, end text, plus, 9, start text, space, đ, ơ, n, space, v, ị, end text Câu hỏi các số có số chục bằng 3 là ............... Xem chi tiết Tìm các số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng đơn vị bằng một nửa chữ số hàng chục chữ số hàng chục bằng một nửa chữ số hàng trăm . Xem chi tiết Bài 1Cho ba số1,4, tất cả các số có 3 chữ tổng các số vừa viết đượcBài 2Tìm số có 3 chữ số,biết rằng chữ số hàng trăm bằng 1/3 chữ số hàng chục,chữ số hàng chục bằng 1/3 chữ số hàng đơn vị. Xem chi tiết Viết tất cả các số có ba chữ số thỏa mãn điều kiệnA, Chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng chục nhân với 2 và hơn chữ số hàng đơn vị là 1B,có tổng các chữ số bằng 3 và hiệu của chữ số hàng trăm và hàng chục bằng 1C, có tổng các chữ số bằng 5 và hiệu của chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng 3 Xem chi tiết Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tửB1 Tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó CS hàng đơn vị lớn hơn CS hàng chục là Tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó CS hàng chục gấp hai lần CS hàng đơn Tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số, trong đó CS hàng trăm gấp hai lần CS hàng chục và hàng chục gấp hai lần CS hàng đơn Tập hợp các số có 3 CS mà tổng các CS của mỗi số đều bằng tiếp Xem chi tiết Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tửa Tập hợp A các số tự nhiên có hai chũ số trong đó chữ số hàn đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là Tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chư số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng Tập hợp C các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 4. Xem chi tiết Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a] Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3b] Tập hợp B các số tự nhiên có 2 chữ số trong đó chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chụcc]Tập hợp C các số tự nhiênco 3 chữ số ma tổng các chữ số bằng 4 . Xem chi tiết một số có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 7. Chứng tỏ rằng số này chia hết cho 7 khi các chử số hàng chục hàng đơ vị bằng nhau? Xem chi tiết 1 chữ số có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng tỏ rằng số này chia hết cho 7 khi các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng nhau Xem chi tiết Mục lục Nhận biết số tròn chục Các phép tính liên quan Phép cộng số tròn chục Phép trừ số tròn chục Một số bài tập tham khảo 1. Nhận biết số tròn chục Hàng và lớp của số tự nhiên Số tròn chục là số hai chữ số, thuộc lớp đơn vị, gồm hàng chục và hàng đơn vị. Hàng đơn vị luôn có giá trị bằng 0. Có hai cách đọc số tròn chục Cách 1 Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, ngoại trừ số mười – 10. Cách 2 Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “chục”. 2. Các phép tính liên quan Phép cộng số tròn chục Khi thực hiện phép cộng hai số tròn chục, ta cộng theo thứ tự từ phải sang trái, cộng hàng đơn vị với hàng đơn vị, cộng hàng chục với hàng chục. Ví dụ 1 30 + 20 = ? 0 cộng 0 bằng 0, ta viết 0 3 cộng 2 bằng 5, ta viết 5 Vậy 30 + 20 = 50 Ví dụ 2 40 + 30 = ? 0 cộng 0 bằng 0, ta viết 0 4 cộng 3 bằng 7, ta viết 7 Vậy 40 + 30 = 70 Phép trừ số tròn chục Khi thực phép trừ hai số tròn chục, ta trừ theo thứ tự từ phải sang trái, trừ hàng đơn vị với hàng đơn vị, trừ hàng chục với hàng chục. Ví dụ 1 40 - 10 = ? 0 trừ 0 bằng 0, ta viết 0 4 trừ 1 bằng 3, ta viết 3 Vậy 40 - 10 = 30 Ví dụ 2 80 - 20 = ? 0 trừ 0 bằng 0, ta viết 0 8 trừ 2 bằng 6, ta viết 6 Vậy 80 - 20 = 60 3. Một số bài tập về số tròn chục Bài 1 Tính nhẩm 20 + 70 = ? Nhẩm 2 chục + 7 chục = 9 chục Vậy 20 + 70 = 90 40 + 10 = ? Nhẩm 4 chục + 1 chục = 5 chục Vậy 40 + 10 = 50 50 - 30 = ? Nhẩm 5 chục - 3 chục = 2 chục Vậy 50 - 30 = 20 90 - 50 = ? Nhẩm 9 chục - 5 chục = 4 chục Vậy 90 - 50 = 40 Bài 2 Thực hiện phép so sánh 50 - 10 và 20 Ta có 50 - 10 = 40 4 > 2, 0 = 0 Vậy 40 > 20 nên 50 - 10 > 20 40 - 10 và 40 Ta có 40 - 10 = 30 3 < 4, 0 = 0 Vậy 30 < 40 nên 40 - 10 < 40 30 và 50 - 20 Ta có 50 - 20 = 30 3 = 3, 0 = 0 Vậy 30 = 30 nên 30 = 50 - 20 Bài 3 Giải bài toán có lời văn Hoa có 30 cái kẹo, chị Hoa cho thêm 20 cái nữa, sau đó Hoa mời Minh 10 cái. Hỏi số kẹo Hoa có là bao nhiêu? Giải Số kẹo Hoa có sau khi được chị cho thêm 20 cái là 30 + 20 = 50 cái Số kẹo Hoa còn lại sau khi cho Minh 10 cái là 50 - 10 = 40 cái Vậy số kẹo mà Hoa có là 40 cái Đáp số 40 cái - Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình tự học và ôn tập tại nhà. Xem thêm Mối quan hệ giữa điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong hình học phẳng cần ghi nhớ Bảng đơn vị đo khối lượng và mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng Chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng trăm là những số chia hết cho 3. Chữ số hàng trăm là 3,6,9 Vậy ta có chữ số hàng đơn vị tương ứng là 1,2,3 Vì là số có 3 chữ số chia hết cho 3 nên tổng của các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều là số chia hết cho 3. - Xét chữ số 3 ở hàng trăm 321,351,381 - Xét chữ số 6 ở hàng trăm 612,642,672 - Xét chữ số 9 ở hàng trăm 903,933,963,993 \\Rightarrow\Có tất cả 10 chữ số. Lý thuyết môn Toán 2Lý thuyết Toán lớp 2 Các số tròn chục từ 110 đến 200 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả thuyết Toán lớp 2 Các số tròn chục từ 110 đến 200I. KIẾN THỨC CẦN NHỚII. CÁC DẠNG TOÁNDạng 1 Đọc và viết số tròn chục có ba chữ 2 So sánh các số tròn chụcDạng 3 Thứ tự các số tròn KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Thứ tự các số tròn chục từ 110 đến 200;- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn CÁC DẠNG TOÁNDạng 1 Đọc và viết số tròn chục có ba chữ Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số dụDạng 2 So sánh các số tròn chục+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang dụ Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm100...110GiảiSố 100 và số 110 đều là số có 3 chữ số; chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục có 0< 100 < 110Dấu cần điền vào chỗ chấm là “<”.Dạng 3 Thứ tự các số tròn nhớ thứ tự các số tròn chục trong phạm vi từ 110 đến 200 là110;120;130;140;150;160;170;180;190; dụ Điền số thích hợp vào chỗ chấm130;140;.....;160GiảiTa có 130;140;150;160Số cần điền vào chỗ chấm là các em làm quen với tư duy toán học, hãy chỉ dẫn thật chậm, thật kỹ để các em hiểu và ghi nhớ dần dần. Không nên tạo áp lực quá cho các con hay bắt ép các con học quá sức mình. Thay vào đó nên tổ chức các trò chơi xen kẽ cho các em thích thú, có hứng học bài hơn nhé!Ngoài bài Lý thuyết Toán lớp 2 Các số tròn chục từ 110 đến 200, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 2 học kì 1 và cuối học kì 2 đạt kết quả cao.

các số có số chục bằng 3 là