Hơn nữa, trong các gia đình hạt nhân, điều kiện của người phụ nữ tốt hơn khi ở các gia đình nhiều thế hệ. Người phụ nữ có thời gian để lên kế hoạch và quản lý ngôi nhà của mình mà không cần sự can thiệp của những người lớn tuổi.
Trong bài đăng tố cáo của chị N.L., ông T. được cho là xuất hiện trong đám cưới "tiền tỷ" của V.A. với em chồng của chị L. Ông T. trực tiếp dắt tay cô dâu, trao cho chú rể tại lễ đường. Theo nhiều người tự nhận là hàng xóm của ông T., người đàn ông này tại địa
Xây dựng hình ảnh tích cực. Nhiều người dõi theo hoàng gia và sử gia coi vợ chồng Thân vương xứ Wales là tương lai lâu dài của chế độ quân chủ Anh, một phần nhờ vào việc họ xây dựng hình ảnh cẩn thận. "Triều đại mới của Vua Charles III sẽ là thời kỳ chuyển
Cô vốn là người kín tiếng chuyện đời tư, chưa bao giờ chia sẻ về ông xã, đăng gì lên mạng xã hội cũng phải hỏi ý kiến chồng vì tôn trọng sự riêng tư cá nhân và muốn bảo vệ gia đình. Tuy nhiên, tôi nghe ngóng được chồng của cô là doanh nhân Cao Hoàng - hơn cô 8 tuổi.
Nhưng ngày trước là cơ ngơi bề thế của gia tộc họ Trần. Cơ ngơi ấy đã bằng trụi tự hồi nào. (Hồ Sơ Mật Dinh Độc Lập) bằng tiếng Anh viết năm 1986. Cuốn sách gần như thứ tiểu thuyết tư liệu đặc sắc ấy khiến người chủ sự chủ chốt trong cuộc là Tổng
Gia đình lớn (gia đình ba thế hệ hoặc gia đình mở rộng) thường được coi là gia đình truyền thống liên quan tới dạng gia đình trong quá khứ. Đó là một nhóm người ruột thịt của một vài thế hệ sống chung với nhau dưới một mái nhà, thường từ ba thệ hệ trở lên, tất nhiên trong phạm vi của nó còn có cả những người ruột thịt từ tuyến phụ.
H84DS. Bạn đã bao giờ gặp phải trường hợp mà bạn không biết phải xưng hô bằng ngoại ngữ như thế nào đối với các chức danh trong gia đình chưa? Gia đình vốn là chủ đề rất quan thuộc với bất cứ ai, nhưng sự phân cấp bậc trong tiếng Việt chi tiết hơn tiếng Anh rất nhiều, nên việc sử dụng từ vựng tiếng Anh về các chức danh cũng khó áp dụng. Bài viết dưới đây của TOPICA Native sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật từ vựng tiếng Anh theo chủ đề gia đình. Cùng theo dõi nhé!Nội dung chính Show 1. Từ vựng tiếng Anh về các thành viên trong gia đìnhTừ vựng tiếng Anh về thế hệ lớn hơn mìnhTừ vựng về các thành viên trong gia đìnhTừ vựng tiếng Anh về thế hệ con cháuCác kiểu gia đình trong tiếng AnhTừ vựng miêu tả các mối quan hệ trong gia đìnhCác từ tiếng Anh về gia đình khác2. Cụm từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình3. Các mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh chủ để gia Mẫu hội thoại hỏi đáp sử dụng từ vựng về chủ đề gia Mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề gia đình tiếng Những đoạn hội thoại thông dụng trong chủ đề gia đìnhCách nhớ các từ vựng tiếng Anh về Gia đình hiệu quả1. Đặt câu với từ cần học2. Ghi âm từ vựng3. Làm flashcards, ghi chú4. Học một số từliên quan5. Hãy kiên nhẫn!Video liên quan Xem thêm Trọn bộ tổng hợp học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Công nghệ 1. Từ vựng tiếng Anh về các thành viên trong gia đình Sau đây Topica Native sẽ tổng hợp từ vựng tiếng Anh về chủ đề gia đình theo nhóm để giúp bạn ghi nhớ và vận dụng từ vựng một cách hiệu quả hơn. Từ vựng tiếng Anh về thế hệ lớn hơn mình Grandparents /ˈɡrænpeərənt/ Ông bà Grandfather /ˈɡrænfɑːər/ Ông ngoại/ Ông nội Grandmother /ˈɡrænmʌər/ Bà ngoại/ bà nội Aunt /ɑːnt/ Cô/ dì Uncle /ˈʌŋkl/ Cậu/ chú Cousin /ˈkʌzn/ Anh chị em họ Father-in-law /ˈfɑːər ɪn lɔː/ Bố chồng/ vợ Mother-in-law /ˈmʌər ɪn lɔː/ Mẹ chồng/ vợ Sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/ Chị dâu / em dâu Brother-in-law /ˈbrʌər ɪn lɔː/ Anh rể, em rể Từ vựng về các thành viên trong gia đình Parents /ˈpeərənt/ Ba mẹ Stepparent / Cha mẹ kế Mother /ˈmʌər/ Mẹ Father /ˈfɑːər/ Bố Sibling /ˈsɪblɪŋ/ Anh chị em ruột Spouse /spaʊs/ Vợ chồng Husband /ˈhʌzbənd/ Chồng Wife /waɪf/ Vợ Child /Children/tʃaɪld/ ˈtʃɪldrən/ Con cái Daughter /ˈdɔːtər/ Con gái Son /sʌn/ Con trai Từ vựng gia đình tiếng Anh Người trong gia đình tiếng Anh từ vựng về family Stepfather /ˈstepfɑːər/ Cha dượng Stepmother /ˈstepmʌər/ Mẹ kế Ex-husband /eksˈhʌzbənd/ Chồng cũ Ex-wife /eks-waɪf/ Vợ cũ Half-brother /ˈhɑːf brʌər/ Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha Step brother / Con trai riêng của bố/mẹ kế Half-sister /ˈhɑːf sɪstər/ Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha Step sister / Con gái riêng của bố mẹ kế Younger /Little sister/jʌŋər/ sɪstər/ Em gái Younger /Little brother/jʌŋər/ ˈbrʌər/ Em trai Older sister /oʊldər sɪstər/ Chị gái Older brother /oʊldər ˈbrʌər/ Anh trai Xem thêm Từ vựng tiếng anh về thành phố Từ vựng tiếng Anh về thế hệ con cháu Grandchildren / Các cháu của ông bà Granddaughter /ˈɡrændɔːtər/ Cháu gái của ông bà Grandson /ˈɡrænsʌn/ Cháu trai của ông bà Nephew /ˈnefjuː/ Cháu trai của cô/ dì/ chú Niece /niːs/ Cháu gái của cô/ dì/ chú Các kiểu gia đình trong tiếng Anh Dưới đây là các loại gia đình trong tiếng Anh Nuclear family/ˈnukliər ˈfæməli/ nGia đình hạt nhân Extended family /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/n Đại gia đình Single parent / đơn thân Only child / ˈtʃaɪld/ n Con một Immediate family gia đình ruột thịt bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột Loving family close-knit family gia đình êm ấm mọi thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, có quan hệ tốt Dysfunctional family gia đình không êm ấm các thành viên trong gia đình không yêu thương nhau, hay tranh chấp, cãi vã Broken home gia đình tan vỡ Adoptive parents gia đình nhận nuôi đứa bé bố mẹ nuôi Từ vựng miêu tả các mối quan hệ trong gia đình Close to /kloʊstə/ Thân thiết với Get along with /ɡet əˈlɒŋwɪ/ Có mối quan hệ tốt với Admire /ədˈmaɪr/ Ngưỡng mộ Rely on /rɪˈlaɪ ɑːn/ Dựa dẫm vào tin tưởng vào Look after / Chăm sóc Bring up /brɪŋ ʌp/ Nuôi nấng Age difference / Khác biệt tuổi tác Các từ tiếng Anh về gia đình khác Family tree sơ đồ gia đình, để chỉ mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. Distant relative họ hàng xa cũng thuộc trong họ hàng nhưng ko gần gũi Carefree childhood tuổi thơ êm đềm không phải lo lắng gì cả Troubled childhood tuổi thơ khó khăn nghèo khó, bị lạm dụng Divorce v n li dị, sự li dị Bitter divorce li thân do có xích mích tình cảm Messy divorce li thân và có tranh chấp tài sản Custody of the children quyền nuôi con sau khi li dị ba mẹ sẽ tranh chấp quyền nuôi con Cùng TOPICA Native học từ vựng về Gia đình trong tiếng Anh Grant joint custody vợ chồng sẽ chia sẻ quyền nuôi con Sole custody chỉ vợ hoặc chồng có quyền nuôi con Pay child support chi trả tiền giúp nuôi con. Give the baby up for adoption đem con cho người ta nhận nuôi Blue blood dòng giống hoàng tộc A/the blue-eyed boy đứa con cưng 2. Cụm từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình Ngoài các từ về gia đình trong tiếng anh trên, cụm từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình là loại từ quan trọng bạn không thể bỏ qua đấy! Cùng tham khảo nhé! Bring up nuôi, nuôi dưỡng I was brought up by my grandparents from a young age. Grow up trưởng thành, khôn lớn When I grow up, I want to be a doctor. Take care of/Look after chăm sóc My grandmother looked after me when I was sick. Get married to sb cưới ai làm chồng/vợ She has just got married. Give birth to sinh em bé Anna has just given birth to a lovely girl. Take after giống ngoại hình Everyone says I take after my thể bạn quan tâmĐiều gì đã xảy ra với Mặt trăng vào ngày 4 tháng 3 năm 2023?Làm thế nào để xem tôi rơi vào lớp nào vào năm 2023 Manaus?Đâu là sự khác biệt giữa Ford Wildtrak 2023 và Ford Raptor 2023?Ngày 26 tháng 7 năm 2022 là ngày bao nhiêu âm?Giá vé Pinkpop 2023 là bao nhiêu? Run in the family có chung đặc điểm gì trong gia đình The high nose runs in my family.. Have something in common có cùng điểm chung I and john have many things in common. Get on with/get along with somebody hoàn thuận với ai My father and always get along with each other. Get together tụ họp My family get together once a week. Tell off la mắng Mom told me off for breaking the vase. Fall out with sb cãi nhau với ai Tim left home after falling out with his parents. Make up with sb làm hòa với ai You still havent made up with him? 3. Các mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh chủ để gia đình Các từ vựng về gia đình trong tiếng Anh Mẫu hội thoại hỏi đáp sử dụng từ vựng về chủ đề gia đình Dưới đây là các mẫu hỏi đáp khá thú vị xoay xung quanh chủ đề gia đình có sử dụng các từ vựng trên A Why do grandparents love their grandchildren so much? B They may seem to love their grandchildren more because now they are at a time of their life when they have time and money they may not have had when they were raising their children. A What is the difference between half-brother and step-brother? B A half-brother is one that shares mother or father with you. You can understand that either your mother, or your father, is also the natural parent of that person. A step-brother is one who is not blood relative at all. Rather, he is the natural child of a spouse of your father or mother. A Do you know why mothers are so important in our life? The physical and emotional of mother provides us with two things protection from stress and emotional regulation, both of which are important to healthy brain development and everyones future well-being. Ngoài ra còn một số điều khác trong gia đình như cách xưng hô, bình thường bạn khi ở nhà những đứa trẻ thường sẽ gọi mẹ là mom, dad. Còn giữa vợ chồng sẽ có một số hình thức xưng hô ngọt ngài như honey, Mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề gia đình tiếng Anh This is a photo of my family Đây là bức ảnh của gia đình tôi How many children do you have Bạn có bao nhiêu con? There are nine people in my family Gia đình tôi có chín người. I have a large family Tôi có một đại gia đình Youre just like your mother Bạn giống mẹ bạn quá. You take after your father Chị ấy rất giống bố chị ấy Im the picture of my mother Tôi giống mẹ tôi như tạc vậy. My gandparents are still living Ông bà tôi vẫn còn khỏe mạnh. My godparents are doctors Bố mẹ đỡ đầu của tôi đều là bác sĩ. I grew up in a very close, loving family Tôi lớn lên trong một gia đình đầm ấm và hạnh phúc. I would like to thank my family Tôi muốn cám ơn gia đình tôi. We are all family Chúng tôi đều là người một nhà Have you got a big family? How many people are there in your family? Have you got any brothers or sisters? There are five people in my family. Whats your sister name? Whats your brother name? May i have her name? Hows the family? Hows everybody doing? Very well. Những đoạn hội thoại thông dụng trong chủ đề gia đình Cùng vận dụng những từ vựng tiếng Anh gia đình trên đây vào những đoạn hội thoại thường ngày nào. Dưới đây là 2 đoạn hội thoại bạn có thể tham khảo. Đoạn hội thoại 1 Amit Hugo, are you free this weekend? Hugo Yes, I am. Whats up? Amit Well organize a birthday party for my father. Id like to invite you. Hugo Thank you. Id love to. Will your whole family be there? Amit Yes. And some friends, my uncles, aunts. And some counsins will be attend in the party. Hugo Are your aunts your mothers or fathers sister? Amit Theyre my fathers sisters. Hugo Wow, you have a big family. Amit Yes, I do. Đoạn hội thoại 2 Amit Hugo, youve got a promotion and now earn more money. Hugo Yes, but Id like to thank my family for standing by me the whole time. Amit Do you have any plan for the future? Hugo Yes. Id like to spend more time with my family. Amit Great! Để ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình hiệu quả, xem ngay video luyện nghe tiếng Anh chủ đề gia đình của Topica nhé! Cách nhớ các từ vựng tiếng Anh về Gia đình hiệu quả Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Gia đình rất đơn giản và dễ nhớ, tuy nhiên nếu chỉ thuộc lòng theo cách truyền thống sẽ rất mau quên từ. Dưới đây là những cách gợi ý đểhọc từ vựng dễ nhớ và hiệu quả. 1. Đặt câu với từ cần học Đọc chẳng hạn và hiểu được cách sử dụng từ không chưa phải là toàn bộ để nhớ được từ. Cách độc nhất vô nhị để biến nó thành của mình là sử dụng. Hãy tự đặt một số chẳng hạn khác nhau với từng ý nghĩa của từ bạn học được nhé! 2. Ghi âm từ vựng Bạn vận dụng càng hiểu giác quan vào việc học, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Việc nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ giúp chúng ta tưởng tượng ra sự cử động của miệng khi phát âm, từ đó tạo sự kết nối dưới não bộ. Hãy dùng ứng dụng ghi âm dưới điện thoại và ghi lại cách mình phát âm những từ đang học, mỗi từ lặp lại 2-3 lần. Bạn có thể lưu bản ghi âm này và nghe mọi lúc mọi nơi, thậm chí nghe dưới lúc ngủ! 3. Làm flashcards, ghi chú Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể sử dụng những tờ giấy nhớ nhiều màu sắc và dán chúng tại nơi mà bạn thường xuyên nhìn. Nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan, thiết kế một hình đơn giản miêu tả định nghĩa của từ là một cách hay. Hàng ngày, hãy mang một số loại flashcard của bạn ra và ôn tập một lượt. 4. Học một số từliên quan Khi học từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình, nếu như bạn đang học từ , đừng chỉ dừng lại tại đó. Hãy dùng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm một số từ liên quan và một số cách diễn đạt khác. Những từ tiếng anh về gia đình Ví dụ Bạn có thể thấy những từ liên quan như Làm bạn với từ điển là cách tuyệt vời để học ngôn ngữ. Bạn bắt đầu với một từ vựng chủ đề Gia đình, nhưng đã mau chóng học thêm được 5 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của một số từ liên quan đến nhau, cần phải sẽ thuận lợi hơn để hiểu và nhớ mỗi từ. 5. Hãy kiên nhẫn! Việc bạn học từ vựng ngày hôm nay nhưng lại quên ngay ngày hôm sau là điều hoàn toàn bình thường. Trong tiếng Anh cho câu Thực hành chính là chìa khóa của thành công. Trước khi học được bất kỳ điều gì đều bắt buộc quá trình luyện tập, lặp đi lặp lại. Mỗi ngày, hãy đặt ra 30 phút để học từ vựng. Lặp lại đi lặp lại những từ mình đã học và luyện nói tiếng Anh chủ đề gia đình đó chính là cách tạo ra phản xạ với ngôn ngữ! Trên đây là Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Gia Đìnhmà Topica Native đã tổng hợp. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới nhé! Chúc các bạn thành công. Thông qua bài viết trên bạn đã có thể tránh được những trường hợp phải bối rối vì không biết phải xưng hô như nào. Hãy cùng TOPICA Native vượt qua nỗi sợ mù từ vựng Tiếng Anh bằng phương pháp đặc biệt được tin dùng bởi 80000+ trên 20 quốc gia tại đây
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi gia đình nhiều thế hệ tiếng anh nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi gia đình nhiều thế hệ tiếng anh, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ – Part 1 – vựng tiếng anh về gia đình – bạn đã biết hết chưa? – English đình nhiều thế hệ tiếng Anh là gì – Hỏi từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Family ECORP Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Gia đình – luận tiếng Anh về gia đình nhiều thế hệ – Thả Anh 11 – 4 – “Gia Đình nhiều Thế Hệ” Unit 1 Generation THẾ HỆ Tiếng anh là gì – trong Tiếng anh Dịch – Anh 11 mới – the advantages and disadvantages of living in different …Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi gia đình nhiều thế hệ tiếng anh, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Tiếng Anh -TOP 8 gia đình ngón tay tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 8 gia trưởng tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 9 gia sư tiếng anh ở hà nội HAY và MỚI NHẤTTOP 10 gia sư tiếng anh lớp 3 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 gia sư tiếng anh bình dương HAY và MỚI NHẤTTOP 10 gia sư dạy tiếng anh tại nhà HAY và MỚI NHẤTTOP 10 ghế sofa trong tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤT
Không thể phủ nhận, gia đình là điều gần gũi thân thiết nhất với tất cả chúng ta, vì nơi đó có ba, mẹ, anh chị em… những người đã sinh ra ta, nhìn ta lớn lên và dạy cho chúng ta những bài học đầu đời. Vì thế, chủ đề về gia đình là chủ đề rất được ưa chuộng, khi tần suất xuất hiện trong các bài thi của nó vô cùng dày đặc. Hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ giúp các bạn làm quen với chủ đề Gia đình rất phổ biến này, cùng theo dõi hướng dẫn viết bài viết tiếng anh về gia đình dưới đây nhé!Nội dung chính Show Cách viết bài viết tiếng Anh về Gia đìnhCác đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Gia đìnhMột số bài văn tiếng anh về gia đìnhBài văn số 1 Talk about your family. Nói về gia đình của bạnBài văn số 2 What can you learn from your family? Bạn học được gì từ gia đình bạnBài viết số 3 Is your family an extended family or a nuclear family? What are the advantages of being in that family? Gia đình bạn là gia đình có nhiều thế hệ hay là gia đình nhỏ? Những lợi ích khi sống trong kiểu gia đình đó?Video liên quan Cách viết bài viết tiếng Anh về Gia đình Các đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Gia đình – Talk about your family. Nói về gia đình của bạn – Do you get on well with your family? Why? Bạn có hòa thuận với gia đình bạn không? Tại sao? – What can you learn from your family? Bạn học được gì từ gia đình bạn – In your family, who do you love and respect most? Ở trong nhà, bạn thương và kính trọng ai nhất? – Do family play the most important role in a person’s life? Gia đình có đóng vai trò quan trọng nhất trong cuộc đời của một con người không? Tại sao? – Is your family an extended family or a nuclear family? What are the advantages of being in that family? Gia đình bạn là gia đình có nhiều thế hệ hay là gia đình nhỏ? Những lợi ích khi sống trong kiểu gia đình đó? – … Mở bài Cũng như những Mở bài của chủ đề khác, Mở bài của chủ đề Gia đình yêu cầu bạn khái quát chung chủ đề bạn sẽ viết cũng như nêu lên đề bài yêu cầu. Bạn có thể trả lời một cách chung nhất câu hỏi mà đề bài đưa ra. Example Ví dụ Một vài câu trả lời câu hỏi đề bài ở Mở bài – Do you get on well with your family? Why? Bạn có hòa thuận với gia đình bạn không? Tại sao? => Although family is the most important thing in a person’s life, not everyone has a good relationship with their family members. Honestly, I do not get on well with my family much, mainly because of different perspectives. Mặc dù gia đình là quan trọng nhất trọng cuộc sống của một người, không phải cũng hòa thuận với các thành viên trong gia đình. Thành thật mà nói, tôi không hòa thuận lắm với gia đình của tôi, vì những quan điểm khác nhau – In your family, who do you love and respect most? Ở trong nhà, bạn thương và kính trọng ai nhất? => My family is quite special to others, because it is a single-parent family and my mother is the only parent in my family. She is also the one I love and respect most. Gia đình tôi khá đặc biệt với những gia đình khác, vì đây là gia đình đơn thân và mẹ tôi là phụ huynh duy nhất trong nhà. Bà ấy cũng là người tôi yêu thương và kính trọng nhất. – Is your family an extended family or a nuclear family? What are the advantages of being in that family? Gia đình bạn là gia đình có nhiều thế hệ hay là gia đình nhỏ? Những lợi ích khi sống trong kiểu gia đình đó? => An extended family consists of more than two generations including grandparents, cousins, aunts, etc, while a nuclear family only has our parents and sisters or brothers. I live in a nuclear family, and honestly, living in this kind of family has a lot of benefits. Một gia đình lớn bao gồm nhiều thế hệ chung sống với nhau gồm ông bà, anh em họ, cô dì…, trong khi đó gia đình nhỏ chỉ có bố mẹ và anh chị em. Tôi sống trong một gia đình nhỏ, và thành thật mà nói, sống trong kiểu gia đình này có rất nhiều lợi ích. Thân bài Sau Mở bài, ta sẽ làm rõ đề bài ở phần Thân bài. Ở phần này, chúng ta sẽ diễn tả kỹ hơn câu trả lời đã được đưa ra trong phần Mở bài. Thân bài có thể được tách thành 2-3 đoạn văn nhỏ. Một số cụm từ phổ biến về chủ đề Gia đình – An extended family gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống – A nuclear family gia đình chỉ có hai thế hệ bao gồm bố mẹ và con cái – To play a crucial role in a child’s stage of maturity đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn trưởng thành của đứa trẻ – A harmonious family gia đình hòa thuận – A single-parent family gia đình đơn thân gia đình chỉ có bố hoặc mẹ – To get on well = to have a good relationship hòa thuận – Generation gap khoảng cách thế hệ – … Kết bài Ở Kết bài, bạn có thể nhắc lại một lần nữa câu trả lời bạn đã đưa ra ở Mở bài. Ngoài ra, bạn hãy nhấn mạnh ý nghĩa của gia đình đối với bản thân và đảm bảo trách nhiệm của mình đối với gia đình với tư cách là một người con. Một số bài văn tiếng anh về gia đình Bài văn số 1 Talk about your family. Nói về gia đình của bạn Family is the most important thing in my life and nothing can replace it. In this essay, I will talk about my family. Gia đình là điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi và không gì có thể thay thế nó. Ở bài viết này, tôi sẽ nói về gia đình của mình. My family has four people my parents, my younger sister and I. My father and my mother both work as teachers. They mainly teach high school students at home. My younger sister is a secondary school student. She is one of the best pupils in her class. And I am a high school student. Now I am preparing for my university entrance exam. Gia đình tôi có bốn người bố mẹ tôi, em gái và tôi. Bố tôi và mẹ tôi đều là giáo viên. Họ chủ yếu dạy kèm cho học sinh trung học. Em gái tôi là một học sinh cấp 2. Em ấy là một trong những học sinh xuất sắc lớp em ấy. Và tôi là một học sinh trung học. Bây giờ tôi đang chuẩn bị thi đại học. I love my family very much. Although my family is not rich, my parents still give me everything I want. They also educate me really well. My mother always tells me to be kind with everyone and become a helpful citizen for society. My sister is the most docile one that I have ever met. She never requires anything and always tries her best to study and satisfy my parents. I am very proud to be born in this family. Tôi yêu gia đình tôi rất nhiều. Mặc dù gia đình tôi không giàu có nhưng bố mẹ tôi vẫn cho tôi mọi thứ tôi muốn. Họ cũng giáo dục tôi rất tốt. Mẹ tôi luôn nói tôi phải tốt với mọi người và trở thành một công dân hữu ích cho xã hội. Em gái tôi là người ngoan nhất tôi từng được gặp. Em ấy không bao giờ yêu cầu thứ gì và luôn cố hết sức để học hành để làm mẹ tôi vui. Tôi rất tự hào khi sinh ra trong gia đình này. That is what I want to say about my family. Although my family is not perfect, it is still the best in my eyes. I will become a good child in order not to let my family down. Đó là những gì tôi muốn nói về gia đình của tôi. Mặc dù gia đình tôi không hoàn hảo, nó vẫn là gia đình tuyệt nhất trong mắt tôi. Tôi sẽ trở thành đứa trẻ tốt để không làm gia đình tôi thất vọng Bài văn số 2 What can you learn from your family? Bạn học được gì từ gia đình bạn If we grow up in a good family, it is likely that we become a helpful one for the society. I am so thankful to be born in my family, and my family have taught me so many good things. Nếu chúng ta lớn lên trong một gia đình tốt, rất có thể chúng ta sẽ trở thành người có ích cho xã hội. Tôi rất biết ơn khi sinh ra trong gia đình của tôi, và gia đình tôi đã dạy tôi rất nhiều điều First, my parents always remind me to be kind to everyone, even to those who do not treat you well. They said that this would prove I am well-educated. If I show respect to other people, they will repay me. On the other hand, they also teach me to love myself. For people who do not deserve, I should not make any efforts to communicate with them or play with them. Đầu tiên, bố mẹ tôi luôn nhắc nhở tôi tốt với mọi người, thậm chỉ là đối với những người không tốt với bạn. Họ nói rằng điều này sẽ chứng minh tôi được giáo dục tốt. Nếu tôi tôn trọng mọi người, họ sẽ đáp lại tôi. Mặt khác, họ cũng dạy tôi phải yêu bản thân. Đối với những người không xứng đáng, tôi không nên cố gắng giao tiếp hay chơi với họ. Second, my parents make me respect money. Since my family is not rich, everyone in my family has to be economical. They give me everything I want, if what I want is reasonable and affordable. I understand their financial burden, so I do not require anything expensive. I want to grow up faster and help them earn money. Thứ hai, bố mẹ tôi khiến tôi tôn trọng đồng tiền. Vì nhà tôi không giàu có, mọi người trong nhà phải biết tiết kiệm. Họ cho tôi mọi thứ tôi muốn, miễn sao những thứ đó hợp lý và có khả năng chi trả được. Tôi hiểu được gánh nặng tài chính của họ, nên tôi không yêu cầu thứ gì đắt tiền. Tôi muốn lớn nhanh hơn và giúp họ kiếm tiền. In conclusion, those are two main things that I have learnt from my parents. Honestly, my parents never try to persuade me to do so, but they act. That is the reason why I want to learn from them and become a person like them. Tóm lại, đó là hai điều chính mà tôi đã học từ bố mẹ tôi. Thành thật mà nói, bố mẹ tôi không bao giờ thuyết phục tôi làm thế, nhưng họ hành động cho tôi thấy. Đó là lý do tại sao tôi muốn học từ họ và trở thành người như họ Bài viết số 3 Is your family an extended family or a nuclear family? What are the advantages of being in that family? Gia đình bạn là gia đình có nhiều thế hệ hay là gia đình nhỏ? Những lợi ích khi sống trong kiểu gia đình đó? An extended family consists of more than two generations including grandparents, cousins, aunts, etc, while a nuclear family only has our parents and sisters or brothers. I live in a nuclear family, and honestly, living in this kind of family has a lot of benefits. Một gia đình lớn bao gồm nhiều thế hệ chung sống với nhau gồm ông bà, anh em họ, cô dì…, trong khi đó gia đình nhỏ chỉ có bố mẹ và anh chị em. Tôi sống trong một gia đình nhỏ, và thành thật mà nói, sống trong kiểu gia đình này có rất nhiều lợi ích. First, a nuclear family helps me to be more responsible. As there are only 4 people in my family, everyone has to work. My parents work in the company and they are busy all the time. Therefore, me and my sister have to cook ourselves and do the housework. As a result, neither of us are lazy and dependent. We understand our parents’ burden, so we are more aware of our duty. Đầu tiên, một gia đình nhỏ giúp tôi có trách nhiệm hơn. Vì chỉ có 4 người trong nhà, mọi người đều phải làm việc. Bố mẹ tôi làm việc trong một công ty và họ luôn bận rộn. Vì thế, tôi và em tôi phải tự nấu ăn và làm việc nhà. Kết quả là, không ai trong hai chúng tôi lười biếng hay phải phụ thuộc. Chúng tôi hiểu gánh nặng của bố mẹ, nên càng nhận thức hơn về trách nhiệm của bản thân Second, living in a nuclear family provides me with more private space. If there are more people in my family such as my aunts, uncles or cousins, I will feel quite uncomfortable. Also, my activities at home such as listening to music, taking my friends to home or watching TV will not be complained or criticized. My parents and sister understand me most, so they give me a very relaxing feeling when I am at home. Thứ hai, sống trong gia đình nhỏ cho tôi nhiều không gian riêng tư hơn. Nếu có nhiều người trong gia đình hơn như cô dì chú bác hay anh em họ, tôi sẽ cảm thấy không thoải mái. Ngoài ra, những hoạt động trong nhà của tôi như nghe nhạc, mang bạn về nhà hay xem TV sẽ không bị phàn nàn. Bố mẹ và em gái tôi hiểu tôi nhất, nên họ cho tôi cảm giác thư giãn khi tôi ở nhà In conclusion, I live in a nuclear family and I am very satisfied with it. However, I am still close with my grandparents or cousins. I often visit them at weekends so our relationships are really good. Tóm lại, tôi sống trong một gia đình nhỏ và tôi rất hài lòng với nó. Tuy nhiên, tôi vẫn thân thiết với ông bà hay anh em họ của tôi. Tôi thường thăm họ vào cuối tuần nên mối quan hệ của chúng tôi rất tốt. Xem thêm Viết đoạn văn tiếng Anh về Lễ Hội ở Việt Nam Vậy là Báo Song Ngữ đã kết thúc hướng dẫn viết bài viết tiếng anh về gia đình. Với lượng từ vựng, mẫu câu hữu ích và các ví dụ minh họa, bạn sẽ dễ dàng giải quyết những dạng đề này hơn mỗi khi gặp chúng. Gia đình rất quan trọng với chúng ta, nên hãy yêu thương họ bạn nhé! Tham khảo
Gia đình là món quà tuyệt diệu nhất mà mỗi chúng ta được nhận trong cuộc đời này. Đó là “nơi để trở về” sau những tháng ngày rong ruổi, là nơi được vỗ về sau những vấp ngã , là nơi ngập tràn tình yêu thương ấm áp,… .Vậy tại sao các bạn không cùng English Town khám phá những từ vựng tiếng anh về gia đình để cùng chia sẻ về tổ ấm ngọt ngào của các bạn? Sau đây, English Town sẽ gửi tặng bạn trọn bộ từ vựng tiếng anh về gia đình có phiên âm kèm đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình nhé. Từ vựng tiếng anh về gia đình Trong tiếng Anh, có 3 kiểu gia đình chính Gia đình trẻ gồm cha mẹ và con cái nuclear family, gia đình gồm nhiều thế hệ extended family và cuối cùng gia đình kết hợp từ hai tổ ấm đã 1 lần tan vỡ blended family. Liệu các bạn đã biết hết các những vựng tiếng anh về gia đình để gọi tên các thành viên trong từng kiểu gia đình ấy chưa? Gia đình gồm cha mẹ và con cái nuclear family Ở Việt Nam, nuclear family là kiểu gia đình phổ biến nhất. Chính từ nơi này, yêu thương sẽ kết trái và tạo nên những nguồn sống mới. Gia đình là tế bào của xã hội, và chính những tổ ấm này đã góp phần tạo nên một xã hội văn minh và phát triển. Hãy cùng English Town khám phá kho từ vựng về gia đình dành riêng cho những tổ ấm nhỏ xinh này nhé! Gia đình có 4 thành viên Parents /ˈpeərənt/ ba mẹ Mother /ˈmʌər/ mẹ Father /ˈfɑːər/ ba Child /tʃaɪld/ số ít => Children /ˈtʃɪldrən/ số nhiều con cái Daughter /ˈdɔːtər/ con gái Son /sʌn/ con trai Sibling /ˈsɪblɪŋ/ anh chị em ruột Spouse /spaʊs/ vợ chồng Husband /ˈhʌzbənd/ chồng Wife /waɪf/ vợ Gia đình gồm nhiều thế hệ extended family Gia đình gồm nhiều thế hệ lại có những giá trị rất hay cần được gìn giữ. Đó là những giá trị văn hóa được lưu truyền theo thời gian, là sự gắn bó gần gũi giữa các thành viên trong gia đình, và là sự mẫu mực trong nếp sống gia đình. Những từ vựng về gia đình dành riêng cho tổ ấm này là gì, mời bạn cùng English Town tìm hiểu nhé! Gia đình gồm nhiều thế hệ Grandparents /ˈɡrænpeərənt/ ông bà Grandfather /ˈɡrænfɑːər/ ông ngoại/ ông nội Grandmother /ˈɡrænmʌər/ bà ngoại/ bà nội Granddaughter /ˈɡrændɔːtər/ cháu gái của ông bà Grandson /ˈɡrænsʌn/ cháu trai của ông bà Aunt /ɑːnt/ cô/ dì Uncle /ˈʌŋkl/ cậu/ chú Nephew /ˈnefjuː/ cháu trai của cô/ dì/ chú … Niece /niːs/ cháu gái của cô/ dì/ chú … Cousin /ˈkʌzn/ anh chị em họ Father-in-law /ˈfɑːər ɪn lɔː/ bố chồng/ vợ Mother-in-law /ˈmʌər ɪn lɔː/ mẹ chồng/ vợ Sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/ chị dâu / em dâu Brother-in-law /ˈbrʌər ɪn lɔː/ anh rể, em rể Gia đình gồm vợ chồng và con riêng của vợ/chồng blended family Hạnh phúc luôn là niềm khao khát của tất cả mọi người. Nhưng không phải ai cũng có những niềm hạnh phúc trọn vẹn. Tuy vậy, tan vỡ đôi khi lại là khởi đầu của một niềm hạnh phúc mới tươi sáng hơn. Sau đây là những từ vựng về gia đình quan trọng nhất cho blended family. Stepfather /ˈstepfɑːər/ cha dượng Stepmother /ˈstepmʌər/ mẹ kế Ex-husband /eksˈhʌzbənd/ chồng cũ Ex-wife /eks-waɪf/ vợ cũ Half-brother /ˈhɑːf brʌər/ anh/ em của cha/ mẹ kế Half-sister /ˈhɑːf sɪstər/ chị/em của cha/ mẹ kế Sơ đồ từ vựng tiếng anh về gia đình 2 Các cụm từ thông dụng về chủ đề gia đình Nếu ví từ vựng tiếng anh là những viên gạch trong tòa tháp ngôn ngữ, thì các cụm từ, cấu trúc câu là những viên gạch đã được liên kết chặt chẽ và đẹp đẽ để bạn đạt được sự hiệu quả trong quá trình giao tiếp tiếng anh. Tại sao chúng ta không tìm hiểu các cụm từ thông dụng dùng để miêu tả về gia đình của chính mình, các cụm từ này cũng sẽ khiến kho từ vựng về gia đình của bạn trở nên phong phú và đa dạng rất nhiều đấy. Sau đây là một vài gợi ý của English Town dành cho các bạn Take care of = Look after chăm sóc Eg Taking care of toddler is a tough work. Chăm sóc trẻ nhỏ là một công việc rất khó khăn. Take after trông giống Eg My brother really takes after my father. Anh trai tôi giống hệt bố tôi. Give birth to sinh em bé Eg She has just given birth to a lovely girl. Get married to sb cưới ai làm chồng/vợ Eg John is very happy to get married to Sam. Propose to sb cầu hôn ai Eg He admitted that he was bubble when proposing to Sam. Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy rất hồi hộp khi cầu hôn Sam. Run in the family cùng chung đặc điểm gì trong gia đình Eg Tanned skin runs in my family. Gia đình tôi ai cũng có làn da nâu To have something in common có cùng điểm chung Eg My mother and I have many things in common, such as loving yoga and pursuing healthy lifestyles. Get along with somebody hoàn thuận với ai Eg My daughter and son get along well with each other. 3 Đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình Việc học từ vựng trong một ngữ cảnh cụ thể đã được chứng mình giúp chúng ta nhớ từ vựng ấy lâu và bền vững hơn khi học những từ riêng lẻ. Khi những từ vựng tiếng anh về gia đình được đặt trong đoạn hội thoại cùng chủ đề sẽ giúp các từ vựng ấy được lưu vào bộ nhớ “dài hạn” của bạn cũng như giúp bạn biết cách sử dụng các từ vựng ấy trong những câu cụ thể. English Town mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại tiếng anh về gia đình sau đây để củng cố kiến thức vừa học nhé James Do you have any brothers or sisters? Bạn có anh hay chị em gì không? Rose I have one older sister. Tôi có 1 người chị. James Do you get along with your sister? Bạn có hòa thuận với chị mình không? Rose Yes. We get along OK. Chúng tôi cũng khá hòa thuận James How about your parents. Còn ba mẹ bạn thì sao? Rose My parents died many years ago. Ba tôi mất từ nhiều năm trước. James I’m sorry to hear that. Tôi rất tiếc về điều này. Rose My mother is fine though. She is very strong and like to work. Tuy vậy nhưng mẹ tôi vẫn ổn. Bà là một người phụ nữ mạnh mẽ và rất yêu công việc. English Town hy vọng với bài viết trên đây, chúng ta đã tích lũy được thật nhiều những từ vựng về gia đình thú vị cũng như gợi mở những cách học tiếng anh mới mẻ đến với bạn. Hãy lắng nghe bản thân và học tiếng Anh theo cách của riêng bạn Nếu các bạn là những người có tâm hồn nghệ sĩ và yêu thích âm nhạc, hãy chọn cách học tiếng anh qua bài hát tổ ấm gia đình hay. Truy cập kho tài liệu của các thầy cô English Town biên soạn hoặc lên Youtube nghe nhạc trực tuyến với rất nhiều bài hát chọn lọc, hay ho và giàu cảm xúc. Nếu các bạn đã đi làm và có quỹ thời gian hạn hẹp, thời học linh hoạt sẽ là một gợi ý hay dành cho bạn. Nếu bạn mong muốn được học tiếng anh trong một không gian xinh đẹp trẻ trung, điều ước của bạn đã thành hiện thực với Little New York Coffee. Tình cảm gia đình là thứ tình cảm thiêng liêng và cao quý nhất. Bất cứ ai cũng đều mong muốn có một mái ấm hạnh phúc, tràn đầy tình yêu thương. Về mặt lý tính, những câu hỏi liên quan đến gia đình thường xuyên được xuất hiện trong bài thi, đoạn hội thoại hay giao tiếp hàng ngày. Tình cảm này quý giá đến mức gặp gỡ nhau đều quẩn quanh trong việc gia đình bạn như thế nào, bố mẹ làm nghề gì, các anh chị em hay không, đang ở đâu,… như gửi gắm một sự quan tâm chân thành đối với người đối diện. Chính vì vậy, để chia sẻ với những người bạn nước ngoài về gia đình mình khi được hỏi hay tự hào kể về người thân, làm những bài viết tiếng anh về gia đình, bạn cần nắm vững kho từ vựng đã được chia sẻ trên đây. Bên cạnh việc tự học tại nhà, bạn cũng nên cân nhắc việc đăng ký khóa học tại English Town – cái tên nổi tiếng giữa lòng Sài Gòn bởi chất lượng dạy học tốt, phong cách dạy học hiện đại mà chỉ với mức học phí hợp lý. Đồng thời, thường xuyên luyện nghe nhạc tiếng Anh, đọc các bài viết hay về gia đình trên các chuyên trang nước ngoài thú vị, truy cập Youtube, website, app ôn bài tiếng Anh linh hoạt nữa nhé. Nếu làm được như vậy, English Town tin chắc rằng khả năng tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện một cách đáng kể, không chỉ là vốn từ về gia đình mà còn liên quan đến nhiều lĩnh vực khác. Hẹn gặp bạn ở English Town một ngày nào đó khi bạn thấy tiếng Anh thực sự cần thiết cho cuộc sống và sự nghiệp của mình.
Daidai, tên của nó có nghĩa là“ các thế hệ”,The“daidai”, whose name means“generations”,Daidai", có nghĩa là" thế hệ",The“daidai”, whose name means“generations”,Giá trị tiền mặt của chiếc vòng cổ đó đã được trong gia đình từ nhiều thế hệ có lẽ chỉ là một phần của số tiền nó thực sự có giá trị cho bạn. actually worth to thể đất nước hãy tiếp tục như một gia đình từ thế hệ này đến thế hệ khác, luôn luôn giữ niềm tin sắt đá về sự trường tồn của mảnh đất thiêng liêng, và không quên gánh nặng nhiệm vụ, và con đường dài phía the entire nation continue as one family from generation to generation, ever firm in its faith of the imperishableness of its divine land, and mindful of its heavy responsibilities, and the long road before hợp với truyền thống, cửa ra vào của nhà thờ được mở khóa bởi các thành viên của một gia đình Hồi giáo, người trong nhiều thế kỷ đãđược giữ chìa khoá cổ và nghi lễ này được truyền trong gia đình từ thế hệ này sang thế hệ accordance with tradition, the church's doors were unlocked by a member of a Muslim family, who for centuries has been the và Ajjima Nadech đã là kẻ thù với nhau từ khi còn nhỏ. and Ajjima have been enemies with each other since they were tu và tôn trọng giá trị gia đình từ thế hệ này sang thế hệ khác, luôn luôn chú ý tới sự dịu dàng và ngây thơ của thời thơ Jacadi cultivates and respects family values from generation to generation, always attentive to the tenderness and innocence of câu truyện này được truyền lại trong gia đình tôi từ thế hệ này sang thế hệ một sự ích kỷ vốn có trongkhái niệm rằng sự giàu có nên được giữ trong gia đình, truyền từ thế hệ is an inherent selfishness in theconcept that wealth should be kept within families, passed on from one generation to vì mâu thuẫn giữa hai gia đình từthế hệ trước, đã làm Akkanee Nadech và Ajjima Yaya trở thành đối thủ của nhau từ khi họ còn là trẻ of the conflict between 2 families from the fathers' generation, Akkanee and Ajjima have been enemies with each other since they were thư đại trực tràng di truyền ít phổ biến hơn khoảng 5% và xảy ra khi đột biến gen, hoặc thay đổi,được truyền trong một gia đình từthế hệ 1 sang thế hệ tiếp colorectal cancers are less commonabout 5% and occur when gene mutations, or changes,are passed within a family from 1 generation to the nextsee below.Hãy để cho dân tộc ta mãi mãi trọn vẹn như mãi mãi giữ vũng niềm tin về sự bất diệt của đất nước thần thánh, giữ vững những trách nhiệm nặng nề của dân tộc và con đường dài trước the entire nation continue as one family from generation to generation, ever firm in its faith in the imperishability of its divine land, and mindful of its heavy burden of responsibilities and the long road before để cho dân tộc ta mãi mãi trọn vẹn như mãi mãi giữ vũng niềm tin về sự bất diệt của đất nước thần thánh, giữ vững những trách nhiệm nặng nề của dân tộc và con đường dài trước the entire nation continue as one family from generation to generation, ever firm in its faith in the imperishability of its sacred land, and mindful of its heavy burden of responsibility and of the long road before để cho dân tộc ta mãi mãi trọn vẹn như mãi mãi giữ vũng niềm tin về sự bất diệt của đất nước thần thánh, giữ vững những trách nhiệm nặng nề của dân tộc và con đường dài trước the entire nation continue as one family from generation to generation, ever firm in its faith of the imperishableness of its divine land, and mindful of its heavy responsibilities, and the long road before để cho dân tộc ta mãi mãi trọn vẹn như một gia đình từthế hệ này sang thế hệ khác, mãi mãi giữ vũng niềm tin về sự bất diệt của đất nước thần thánh, giữ vững những trách nhiệm nặng nề của dân tộc và con đường dài trước the nation continue as one family from generation to generation with unwavering faith in the imperish ability of our divine land and ever mindful of its heavy burden of responsibility and the long road để toàn dân tộc tiếp tục là một trong những gia đình từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy kiên định với đức tin vào sự bất tử của mảnh đất thiêng liêng của mình hơn bao giờ hết, và hãy luôn ý thức về việc gánh vác trách nhiệm, và con đường còn dài phía the entire nation continue as one family from generation to generation, ever firm in its faith in the imperishability of its sacred land, and mindful of its heavy burden of responsibility and of the long road before trang trại bò sữa ở Vươngquốc Anh thuộc sở hữu của gia đình, truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp farms in theGia đình hoàng gia từ thế hệ đầu tiên đã được dạy để ngăn chặn những người mà họ ghét và có thù hằn, chúng mình là một lũ người thảm royal family who is from the first generation are taught to supress those they hate and be vindictive, we are a pathetic dù gia đình của cha cô đã ở Israel trong sáu thế hệ, gia đình của mẹ cô đến từ châu Âu;Although her father's family had been in Israel for six generations, her mother's family came from Europe;EDDY Pump Corporation là một doanh nghiệp gia đình thế hệ thứ hai được thành lập bởi Ph. đình thế hệ thứ ba nửa Iran, nửa Ấn Độ đang điều hành một cửa hàng kính mát ở khởi lập từ một công ty gia đình, đến thế hệ thứ ba đã xây dựng thành công thương hiệu đồ chơi chất lượng cao cho các gia đình trẻ từ năm is a successful family company in the third generation and is manufacturing high-quality baby soft toys for young families since đó, việc chuyển đổi từ gia đình đa thế hệ sang gia đình hạt nhân quy mô nhỏ hơn có thể tác động tới khả năng người phụ nữ đối phó với việc nuôi dạy it is plausible that the shift from multigenerational families to smaller nuclear families might impact women's ability to cope with the demands of motherhood.
gia đình nhiều thế hệ tiếng anh là gì